1. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.
Lớp 3A có 36 học sinh. Số học sinh giỏi chiếm \(\dfrac{1}{4}\) số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình chiếm \(\dfrac{1}{6}\) số học sinh cả lớp. Còn lại là học sinh khá. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh khá?
A) 16 học sinh
B) 20 học sinh
C) 21 học sinh
D) 22 học sinh
2.Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
Kết quả của phép tính: \(50 + \underbrace {5 – 5 – 5 – \ldots – 5}_{Có\,\,10\,\,số\,\,5}\) là:
A) 45 ☐ B) 30 ☐
C) 10 ☐ D) 0 ☐
3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
a) \(6 \times 36:6 > 36:6 \times 6\) ☐
b) \(6 \times 36:6 = 36:6 \times 6\) ☐
c) \(6 \times 36:6 < 36:6 \times 6\) ☐
4. Điền số thích hợp vào ô trống.
5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
a) \(\dfrac{1}{5}\) của 45m > \(\dfrac{1}{4}\) của 36m ☐
b) \(\dfrac{1}{6}\) của 24kg = \(\dfrac{1}{9}\) của 36kg ☐
c) \(\dfrac{1}{3}\) của 27l < \(\dfrac{1}{2}\) của 18l ☐
d) \(\dfrac{1}{9}\) của 54 phút = \(\dfrac{1}{{10}}\) giờ ☐
6. Quân có 36 nhãn vở. Quân cho em \(\dfrac{1}{4}\) số nhãn vở đó. Hỏi Quân còn lại bao nhiêu nhãn vở?
Advertisements (Quảng cáo)
7. Tính
a) \(48 \times 6 + 212 = \)
b) \(84 \times 4 – 219 = \)
c) \(54:6 \times 54 = \)
d) \(42:6 \times 24 = \)
8. Tìm \(x\)
a) \(x \times 6 = 31 + 23\)
b) \(6 \times x = 194 – 158\)
c) \(12 + x \times 6 = 36\)
d) \(42 – x:6 = 12\)
9. Có 4 tấm vải, mỗi tấm dài 12m. Người ta cắt bán đi \(\dfrac{1}{6}\) số vải đó. Hỏi người ta đã bán được bao nhiêu mét vải?
1.0. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Hình vuông ABCD có ……. ô vuông.
b) \(\dfrac{1}{3}\) số ô vuông trong hình là ……. ô vuông.
Advertisements (Quảng cáo)
c) \(\dfrac{1}{6}\) số ô vuông trong hình là ……. ô vuông.
d) \(\dfrac{1}{9}\) số ô vuông trong hình là ……. ô vuông.
1.C) 21 học sinh
2.Thực hiện phép tính có:
\(\begin{array}{l}50 + 5 – 5 – 5 – \ldots – 5\\ = 50 + 5 – \left( {5 + 5 + \ldots + 5} \right)\\ = 50 + 5 – 5 \times \left( {10 – 1} \right)\\ = 55 – 45\\ = 10\end{array}\)
A) S B) S
C) Đ D) S
3. a) S b) Đ c) S
4.
5. a) S b) Đ
c) S d) Đ
6. Số nhãn vở Quân đã cho em là:
\(36:4 = 9\) (nhãn vở)
Quân còn lại số nhãn vở là:
\(36 – 9 = 27\) (nhãn vở)
Đáp số: 27 nhãn vở
7. a) \(\begin{array}{l}48 \times 6 + 212\\ = 288 + 212\\ = 500\end{array}\)
b) \(\begin{array}{l}84 \times 4 – 219\\ = 336 – 219\\ = 117\end{array}\)
c) \(\begin{array}{l}54:6 \times 54\\ = 9 \times 54\\ = 486\end{array}\)
d) \(\begin{array}{l}42:6 \times 24\\ = 7 \times 24\\ = 168\end{array}\)
8. a) \(\begin{array}{l}x \times 6 = 31 + 23\\x \times 6 = 54\\x = 54:6\\x = 9\end{array}\)
b) \(\begin{array}{l}6 \times x = 194 – 158\\6 \times x = 36\\x = 36:6\\x = 6\end{array}\)
c) \(\begin{array}{l}12 + x \times 6 = 36\\x \times 6 = 36 – 12\\x \times 6 = 24\\x = 24:6\\x = 4\end{array}\)
d) \(\begin{array}{l}42 – x:6 = 12\\x:6 = 42 – 12\\x:6 = 30\\x = 30 \times 6\\x = 180\end{array}\)
9. 4 tấm vải dài số mét là:
\(12 \times 4 = 48\) (m)
Người ta bán được số mét vải là:
\(48:6 = 8\) (m)
Đáp số: 8m
1.0.
a) Hình vuông ABCD có 36 ô vuông.
b) \(\dfrac{1}{3}\) số ô vuông trong hình là 12 ô vuông.
c) \(\dfrac{1}{6}\) số ô vuông trong hình là 6 ô vuông.
d) \(\dfrac{1}{9}\) số ô vuông trong hình là 4 ô vuông.