Đề Môn Sinh 8 – kiểm tra học kì 2 môn Sinh Học lớp 8 mới nhất 2016: Em hiểu như thế nào về các tật của mắt? nguyên nhân, cách khắc phục các tật của mắt.
I. TRẮC NGHIỆM : (4 điểm) 15 phút
A. Hãy khoanh tròn vào chữ cái a, b, c hoặc d trước phương án trả lời đúng : (1,5 điểm)
1: Tai là bộ phận tiếp nhận âm thanh thuộc giác quan nào?
a. Thị giác . b. Thính giác .
c. Khứu giác d. Vị giác .
2: Vào mùa hanh khô, ta thường thấy có những vảy trắng nhỏ bong ra như phấn ở quần áo là do:
a. Trên da có nhiều tuyến nhờn.
b. Tầng sừng bị nhiễm khuẩn gây bệnh.
c. Lớp tếbào ngoài cùng hóa sừng và chết
d. Lớp tế bào sống .
3: Tai người nghe được âm thanh trong giới hạn nào:
a. 20 – 20000 Hz. b. 20 – 2000 Hz
c. 10 – 10000 Hz. d. 10 – 1000 Hz.
Advertisements (Quảng cáo)
4: Giai đoạn hấp thu lại các chất dinh dưỡng, nước và các ion cần thiết của quá trình tạo thành nước tiểu xảy ra ở:
a. Ống dẫn nước tiểu. b. Nang cầu thận.
c. Bóng đái. d. Ống thận.
5: Có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy:
a. 12 b. 21 c. 31 d. 13
6: Vùng hiểu tiếng nói và chữ viết nằm ở thùy nào?
a. Thùy trán b. Thùy chẩm
c. Thùy đỉnh d. Thùy thái dương
Advertisements (Quảng cáo)
B. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: (1 điểm)
Não bộ bao gồm các thành phần: ……………….…..(1) tiếp liền với tủy sống ở phía dưới. Phần phát triển nhất của não bộ, bao trùm các phần khác là ………………..…..(2) Nằm giữa trụ não và đại não là ………………….…..(3) Phía sau trụ não là ………………………..….(4).
C. Hãy ghép từ cột B vào cột A sao cho thích hợp.(1,5đ)
Cột A |
Cột B |
Ghép |
1.Vành tai |
a.Hướng sóng âm | 1+ |
2.Ống tai |
b.Hứng sóng âm |
2+ |
3.Tai ngoài giới hạn với tai giữa |
c. Bài tiết qua thận |
3+ |
4.Nước tiểu | d. Bài tiết qua phổi |
4+ |
5.Mồ hôi |
e. Bài tiết qua da |
5+ |
6. CO2 | g. Màng nhỉ |
6+ |
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Trình bày vai trò của hoocmon tuyến tụy trong việc điều hòa đường huyết?
2: So sánh tính chất của phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.
3: Em hiểu như thế nào về các tật của mắt? nguyên nhân, cách khắc phục các tật của mắt.
Đáp án đề kiểm tra học kì 2 – Sinh Học lớp 8
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | b | c | b | d | c | b |
B.(1): Trụ não (2): Đại não (3): Não trung gian (4): Tiểu não
C. 1 +b ; 2 + a; 3 + g; 4 + c; 5 + e ; 6 + d
II. TỰ LUẬN:
1. Có 2 loại tế bào đảo tụy: tế bào α tiết glucagon, tế bào β tiết insulin
-Tỉ lệ đường huyết chiếm 0,12%, tỉ lệ này tăng cao kích thích tế bào β tiết insulin, chuyển glucozo thành glicogen dự trữ trong gan và cơ
– Tỉ lệ đường huyết giảm so vời bình thường kích thích tế bào α tiết glucagon, biến glicogen thành glucozo nâng tỉ lệ đường huyết trở lại bình thường.
Nhờ tác dụng đối lập của hai loại hoocmon trên mà tỉ lệ đường huyết luôn luôn ổn định.
2.
So sánh đúng 1 ý 0,25 ; đúng hết 2 đ
Phản xạ không điều kiện | Phản xạ có điều kiện |
1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện.
2. Bẩm sinh 3. Bền vững 4. Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại. 5. Số lượng hạn chế 6. Cung phản xạ đơn giản 7. Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống. |
– Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện.
– Được hình thành trong đời sống – Dễ mất khi không củng cố – Không di truyền, mang tính cá thể – Số lượng không hạn định – Hình thành đường liên hệ tạm thời – Trung ương nằm ở vỏ đại não. |
3.
Các tật của mắt | Khái niệm | Nguyên nhân | Cách khắc phục |
Cận thị | Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần | Bẩm sinh do cầu mắt dài | Đeo kính cận ( kính phân kì) |
Viễn thị | Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa | Bẩm sinh do cầu mắt ngắn hoặc thể thủy tinh bị lão hóa | Đeo kính lão (kính hội tụ) |