Héc-ta – chương 1 Toán 5 lời giải bài tập 1 trang 29; bài 2,3,4 trang 30
Thông thường khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị héc-ta viết tắt là ha. 1ha = 1hm2, 1ha = 10 000m2
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 4ha = 40 000 m2 ; 1/2 ha = 5000 m2 ; 20ha = 200 000m2
1/100 ha = 100 m2 ; 1km2 = 1000 m2 ; 1/10 km2 = 10ha
15km2 = 1500ha 3/4 km2 = 75ha
b) 60 000m2 = 6ha 1800ha = 18km2
800 000m2 = 80a 27000 ha = 270km2
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 2. Diện tích rừng Cúc Phương là 22200ha. Hãy viết số đo diện tích khu rừng đó dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông
Đổi: 22200 ha = 222km2
Diện tích rừng Cúc Phương là 222km2.
Bài 3 trang 30 Đúng ghi Đ, sai ghi S :
Advertisements (Quảng cáo)
a) 85km2 < 850ha [..]
b) 51 ha > 60 000m2 [..]
a) S. (vì 85km2 = 8500ha > 850ha)
b) Đ. (vì 51 ha > 6ha = 60 000m2)
c) S. (vì 4dm2 7cm2 = 4/7/10 dm2).
Bài 4 trang 30: Diện tích một trường đại học là 12ha. Tòa nhà chính của trường được xây trên mảnh đất có diện tích bằng 1/40 diện tích của trường.
Hỏi diện tích mảnh đất dùng để xây tòa nhà đó là bao nhiêu mét vuông ?
12ha = 120000m2
Diện tích mảnh đất để xây dựng toà nhà chính là
120 000 : 40 = 3 000 (m2)
Đáp số 3 000 m2