Bài 2: Giải bài 1,2,3 trang 12 SGK Sinh 7 : Phân biệt động vật với thực vật, đặc điểm chung của động vật.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNGVẬT
+ Có khả năng di chuyển
+ Tự dưỡng, tổng hợp các chất hữu cơ từ nước và C02
+ Có hệ thần kinh và giác quan
+ Dị dưỡng (khả năng dinh dường nhờ chất hữu cơ có sẵn)
+ Không có khả năng tồn tại nếu thiếu ánh nắng mặt trời
Bài 1: Các đặc điểm chung của độngvật ?
Advertisements (Quảng cáo)
– Có khả năng di chuyển;
– Có hệ thần kinh và giác quan;
– Có đời sống dị dưỡng, dinh dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn.
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 2: Kế tên động vật gặp ở xung quanh nơi em ở và chỉ rõ nơi cư trú của chúng ?
Các độngvật, thường gặp ở địa phương có thể chia thành 2 nhóm:
– Độngvật không xương sống như: ruồi, muỗi, ong, bướm, nhện, giun đất, dế chũi, dế mèn, các loại sâu, tôm, cua,…
– Độngvật có xương sống như: lợn, gà, ngan, vịt, trâu, bò, chó, mèo, thằn lằn, rắn, các loại cá, ếch, nhái, cóc,…
Bài 3: Ý nghĩa của độngvật đối với đời sống con người ?
STT | Tên động vật đại diện | Các mặt lợi hại |
1 | Cung cấp nguyên liệu | |
Lợn, gà, bò, cua, cá,… | Thực phẩm | |
Cừu, vịt, ngan, ngỗng | Lông | |
Bò, trâu, trăn, rắn | Da | |
2 | Làm thí nghiệm | |
Khỉ, chuột, ếch | Học tập, nghiên cứu khoa học | |
Chuột, khỉ | Thử nghiệm thuốc | |
3 | Hỗ trợ cho người trong: | |
Trâu, bò, ngựa, voi,.. | Lao động | |
Khỉ,, voi, ngựa, hải cẩu | Giải trí | |
Ngựa, trâu, bò | Thể thao | |
Chó, ngựa | Bảo vệ an ninh | |
4 | Ruồi, muỗi, rận, rệp | Truyền bệnh sang người |