Trang Chủ Vở bài tập lớp 2 VBT Toán lớp 2

Bài 1, 2, 3, 4 trang 64 Vở BT Toán lớp 2 tập 1: Một cửa hàng có 13 quạt điện, đã bán 9 quạt điện. Hỏi cửa hàng đó còn lại mấy quạt điện?

Bài 55. 13 trừ đi một số: 13 – 5 – SBT Toán lớp 2: Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 64 Vở bài tập Toán học 2 tập 1. Tính nhẩm; Một cửa hàng có 13 quạt điện, đã bán 9 quạt điện. Hỏi cửa hàng đó còn lại mấy quạt điện?…

1: Tính nhẩm

a)

\(\eqalign{
& 8 + 5 = … \cr
& 5 + 8 = … \cr
& 13 – 8 = … \cr
& 13 – 5 = … \cr} \)        \(\eqalign{& 7 + 6 = … \cr & 6 + 7 = … \cr & 13 – 7 = … \cr & 13 – 6 = … \cr} \)   \(\eqalign{& 9 + 4 = … \cr & 4 + 9 = … \cr & 13 – 9 = … \cr & 13 – 4 = … \cr} \)

b)

\(\eqalign{
& 13 – 3 – 4 = … \cr
& 13 – 7 = … \cr} \)         \(\eqalign{& 13 – 3 – 6 = … \cr & 13 – 9 = … \cr} \)

\(\eqalign{& 13 – 3 – 2 = … \cr & 13 – 5 = … \cr} \)

2: Tính

3: Một cửa hàng có 13 quạt điện, đã bán 9 quạt điện. Hỏi cửa hàng đó còn lại mấy quạt điện?

4: Vẽ 3 đoạn thẳng cùng cắt nhau tại một điểm

BÀI GIẢI

Advertisements (Quảng cáo)

1:

a)

\(\eqalign{
& 8 + 5 = 13 \cr
& 5 + 8 = 13 \cr
& 13 – 8 = 5 \cr
& 13 – 5 = 8 \cr} \)            \(\eqalign{& 7 + 6 = 13 \cr & 6 + 7 = 13 \cr & 13 – 7 = 5 \cr & 13 – 6 = 7 \cr} \)           \(\eqalign{& 9 + 4 = 13 \cr & 4 + 9 = 13 \cr & 13 – 9 = 4 \cr & 13 – 4 = 9 \cr} \)

b)

\(\eqalign{
& 13 – 3 – 4 = 6 \cr
& 13 – 7 = 6 \cr} \)             \(\eqalign{& 13 – 3 – 6 = 4 \cr & 13 – 9 = 4 \cr} \)

\(\eqalign{
& 13 – 3 – 2 = 8 \cr
& 13 – 5 = 8 \cr} \)

Advertisements (Quảng cáo)

2: 

 

3: Tóm tắt

Cửa hàng có                 : 13 cái quạt

Bán                              : 9 cái quạt

Còn                              :… cái quạt?

Cửa hàng còn lại số quạt điện là:

13 – 9 = 4 (quạt điện)

Đáp số: 4 quạt điện

4: Ta có thể gọi 3 đoạn thẳng AB, CD, EF cùng cắt nhau tại điểm I.

  

Advertisements (Quảng cáo)