Trang Chủ Lớp 5 Đề thi học kì 1 lớp 5

Đề kiểm tra học kì 1 Toán lớp 5 [Đề 26]: Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 5 – Đề số 26: Có 24 chai đựng dầu hỏa, mỗi chai chứa 0,75l dầu. Mỗi lít dầu hỏa nằng 0,76kg. ỗi vỏ chai nặng 0,25kg. Hỏi 24 chai dầu hỏa cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Tìm \(x\) biết:

a) \(7,3 \times x + x \times 2,7 – x = 405\)

\(x = 40\)   ☐

\(x = 40,5\)    ☐

\(x = 45\)   ☐

b) \(\overline {x,x}  + x \times 8,9 = 60\)

\(x = 4\)   ☐

\(x = 5\)   ☐

\(x = 6\)   ☐

2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

A. Thực hiện phép tính khi đổi tên đơn vị

\(3180\) mm = …… m

a) \(0,001m \times 3180 = 3,180m\)  ☐

b) \(3180mm \times 0,001 = 3,180m\)  ☐

B. Thực hiện phép tính khi đổi tên đơn vị

\(1500\) m2 = …… ha

a) \(1500{m^2} \times 0,0001 = 0,15ha\)  ☐

b \(0,0001ha \times 1500 = 0,15ha\)  ☐

3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) \(25 + 2,18 \times 5\)

\( = 2,18 + 25 \times 5\)

\( = 2,18 + 125\)

\( = 127,18\)  ☐

b) \(25 + 2,18 \times 5\)

\( = 27,18 \times 5\)

Advertisements (Quảng cáo)

\( = 135,90\)  ☐

c) \(25 + 2,18 \times 5\)

\( = 25 + 10,90\)

\( = 35,9\)  ☐

4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Có 24 chai đựng dầu hỏa, mỗi chai chứa 0,75l dầu. Mỗi lít dầu hỏa nằng 0,76kg. ỗi vỏ chai nặng 0,25kg.

Hỏi 24 chai dầu hỏa cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

A. 18kg           B. 19,68kg             C. 20,4kg

5. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) \(2 \times 4 \times 8 \times 0,5 \times 0,125\)\( \times \left( {0,4321 + 0,5679} \right)\)

b) \(3,7 \times 3,8 + 8,3 \times 3,7\)\( – 0,4 \times 3,7 \times 5\)

6. Tìm x và số thập phân \(\overline {a,bc} \) biết :

 \(\overline {a,bc}  \times \overline {xx}  = 77,33\)

7. Một ô tô đi từ A đến B hết 3 giờ. Giờ thứ nhát đi nhiều hơn mức trung bình của cả 3 giờ là 5,45km. Giờ thứ hai đi ít hơn mức trung bình của cả 3 giờ là 4,15km. Giờ thứ ba đi được 48,75km.

Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?


1. a) S;  S; Đ                b) S; S; Đ.

Advertisements (Quảng cáo)

2. A. a) S ; b) Đ            B. a) Đ ;  b) S.

3. a) S;          b) S;           c) Đ.

4. B. 19,68kg

5.

a) \(2 \times 4 \times 8 \times 0,5 \times 0,125\)\( \times \left( {0,4321 + 0,5679} \right)\)

\( = \left( {2 \times 0,5} \right) \times \left( {4 \times 0,25} \right) \)\(\times \left( {8 \times 0,125} \right) \times \left( {0,4321 + 0,5679} \right)\)

\( = 1 \times 1 \times 1 \times 1\)

\( = 1\)

b) \(3,7 \times 3,8 + 8,3 \times 3,7 – 0,4 \times 3,7 \times 5\)

\( = 3,7 \times 3,8 + 8,3 \times 3,7 – 0,4 \times 5 \times 3,7\)

\( = 3,7 \times 3,8 + 8,3 \times 3,7 – 2 \times 3,7\)

\( = 3,7 \times \left( {3,8 + 8,3 – 2} \right)\)

\( = 3,7 \times 10,1\)

\( = 37,37\)

6.

a) \(\overline {a,bc}  \times \overline {xx}  = 77,33\)

\(\overline {a,bc}  \times 100 \times \overline {xx}  = 77,33 \times 100\)

\(\overline {abc}  \times \overline {xx}  = 7733\)

\(\overline {abc}  \times x \times 11 = 703 \times 11\)

\(\overline {abc}  \times x = 703\)   (cùng giảm 11 lần)

703 là số lẻ, suy ra \(\overline {abc} \) và \(x\) đều là số lẻ.

Vậy \(x\) chỉ có thể \(1, 3, 5, 7, 9\). Nhưng 703 chỉ chia hết cho 1 và chính nó nên \(x = 1\).

\(\overline {abc}  \times 1 = 703\)

\(\overline {abc}  = 703:1 = 703\)

Thử \(7,03 \times 11 = 77,33.\)

Vậy số thập phân \(\overline {a,bc} \) là \(7,03\) và \(x = 1.\)

Đáp số : \(7,03\) và \(x = 1.\)

7.

Nhìn vào sơ đồ ta thấy trung bình 1 giờ ô tô đi được:

\(48,75 – 4,15 + 5,45 = 50,05\,(km)\)

Quãng đường AB dài là:

\(50,05 \times 3 = 150,15\) (km)

                     Đáp số: \(150,15\) km.

Advertisements (Quảng cáo)