(mỗi câu 1đ)
1. Một dòng điện xoay chiều có tần số f = 50Hz. Trong mỗi giây, dòng điện đổi chiều:
A.50 lần B.150 lần
C.100 lần D.200 lần
2. Điện áp tức thời giữa hai đầu một đoạn mạch là \(u = 220cos100\pi t\,(V).\) Thời điểm gần nhất kể từ lúc t = 0, điện áp tức thời đạt giá trị 110V là:
\(\begin{array}{l}A.\dfrac{1}{{600}}s\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.\dfrac{1}{{100}}s\\C.0,02s\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.\dfrac{1}{{300}}s\end{array}\)
3. Một máy phát điện xoay chiều (kiểu cảm ứng) có 6 cặp cực. Rôt phải quay với tốc độ bằng bao nhiêu để dòng điện nó phát ra có tần số 50Hz?
A.n = 500 vòng/phút
B.n = 500 vòng/phút
C.n = 750 vòng/phút
D. n = 1000 vòng/ phút
4. Trong đoạn mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, nếu ZL > ZC thì pha của cường độ dòng điện I chạy trong mạch so với pha của điện áp u giữa hai đầu đoạn mạch là:
A.sớm hơn B.trễ hơn
C.cùng pha D.ngược pha
5. Một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc vào điện áp xoay chiều có tần số f. Nếu tăng L lên 2 lần, giảm f đi 4 lần thì cảm kháng của cuộn cảm sẽ
A.giảm 4 lần
B.tăng 4 lần
Advertisements (Quảng cáo)
C.giảm 2 lần
D.tăng 2 lần.
6. Một tụ điện có điện dung \(C = \dfrac{{{{10}^{ – 4}}}}{\pi }F\) vào điện áp xoay chiều có tần số f = 50Hz thì dung kháng của tụ điện là:
\(\begin{array}{l}A.50\Omega \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.100\Omega \\C.0,01\Omega \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.1\Omega \end{array}\)
7. Một đoạn mạch gồm điện trở thuần \(R = 100\Omega \) mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = \dfrac{1}{\pi }H.\) Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều \(u = 200cos(100\pi t)\,(V).\) Công suất tiêu thụ của mạch điện là:
\(\begin{array}{l}A.200\sqrt 2 {\rm{W}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.200W\\C.100W\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.50W\end{array}\)
8. Một đoạn mạch gồm điện trở thuần \(R = 100\Omega \) mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung \(C = \dfrac{{{{10}^{ – 4}}}}{\pi }F.\) Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều \(u = 200cos(100\pi t)\,(V).\) Cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện chạy trong mạch là:
\(\begin{array}{l}A.1,2\sqrt 2 A\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.1A\\C.2A\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.\sqrt 2 A\end{array}\)
9. Cho đoạn mạch xoay chiều gồm các phần tử R, L, C mắc nối tiếp với R thay đổi được, cuộn cảm thuần có cảm kháng \({Z_L} = 15\Omega ,\) tụ điện có điện dung \({Z_C} = 4\Omega ,\) điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch là \(12\sqrt 2 cos100\pi t\,(V).\) Công suất tiêu thụ điện của mạch cực đại khi R bằng:
\(\begin{array}{l}A.11\Omega \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.6\Omega \\C.2\Omega \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.14\Omega \end{array}\)
1.0: Cho đoạn mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết điện trở R không thay đổi, hệ số tự cảm \(L = \dfrac{{0,5}}{\pi }H,\) tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp ổn định có biểu thức: \(u = 200\sqrt 2 cos(100\pi t)\,(V).\) Giá trị của C để công suất tiêu thụ trong mạch đạt cực đại là:
Advertisements (Quảng cáo)
\(\begin{array}{l}A.\dfrac{{0,1}}{\pi }F\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.\dfrac{{{{10}^{ – 2}}}}{\pi }F\\C.\dfrac{{{{10}^{ – 3}}}}{\pi }F\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.\dfrac{{{{2.10}^{ – 4}}}}{\pi }F.\end{array}\)
Đáp án
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
C |
D |
A |
B |
C |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
C |
B |
A |
D |
Giải chi tiết
1. C
2. D
3. A
4. B
5. C
6. B
7. C
\(\begin{array}{l}Z = \sqrt {{R^2} + {{(\omega L)}^2}} \\\;\;\;\,= \sqrt {{{100}^2} + {{100}^2}} = 100\sqrt 2 \Omega \\ \Rightarrow I = \dfrac{U}{Z} = \dfrac{{200}}{{\sqrt 2 .100\sqrt 2 }} = 1A\end{array}\)
Công suất tiêu thụ của mạch điện là: P = RI2 = 100.1 = 100W.
8. B
\(\begin{array}{l}Z = \sqrt {{R^2} + \dfrac{1}{{{{(\omega C)}^2}}}}\\\;\;\; = \sqrt {{{100}^2} + {{100}^2}} = 100\sqrt 2 \Omega \\ \Rightarrow I = \dfrac{U}{Z} = \dfrac{{200}}{{\sqrt 2 .100\sqrt 2 }} = 1A\end{array}\)
9. A
\(P = R{I^2} = R\dfrac{{{U^2}}}{{{R^2} + ({Z_L} – {Z_C})}}\)\(\, = \dfrac{{{U^2}}}{{R + \dfrac{{{{({Z_L} – {Z_C})}^2}}}{R}}}\)
Ta nhận thấy biểu thức ở mẫu số là tổng của hai số dương, theo Cô-si
\(R + \dfrac{{{{({Z_L} – {Z_C})}^2}}}{R} \ge 2|{Z_L} – {Z_C}|.\)
Dấu “=” xảy ra khi: \(R = |{Z_L} – {Z_C}| = 11\Omega \)
1.0: D
\(P = R{I^2},\) do đó \({P_{max}}\) khi Imax mà \(I = \dfrac{U}{{\sqrt {{R^2} + {{({Z_L} – {Z_C})}^2}} }}\)
Vậy Imax khi \({Z_L} = {Z_C} \Rightarrow \omega L = \dfrac{1}{{\omega C}}\)
\(\Rightarrow C = \dfrac{1}{{\omega {L^2}}} = \dfrac{1}{{{{(100\pi )}^2}\dfrac{{0,5}}{\pi }}}\)\(\, = \dfrac{{{{2.10}^{ – 4}}}}{\pi }F\)