1. Một axit Y mạch hở, không phân nhánh có công thức tử là (C3H5O2)n. Xác định công thức phân tử của Y.
2. Cho 2,4 gam một hợp chất hữu cơ X tác dụng tác dụng hoàn toàn với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 7,2 gam Ag. Hỏi công thức phân tử của X đem dùng là gì?
3. Đốt cháy một hỗn hợp các anđehit đồng đẳng thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì đó là các anđehit thuộc dãy đồng đẳng nào?
1. Vì công thức mạch hở, không phân nhánh, từ công thức (C3H5O2)n thì chỉ có thể n = 1;2
+ Khi n = 1: X là (C3H5O2)2 (loại) vì H lẻ
+ Khi n = 2: C6H10O4 nhận
Advertisements (Quảng cáo)
Suy ra công thức tử Y: \(HOOC – C{H_2} – C{H_2} – C{H_2} – C{H_2} – COOH\)
Cách khác: Từ \({\left( {{C_3}{H_5}{O_2}} \right)_n} \Leftrightarrow {C_{2n}}{H_{4n}}{\left( {COOH} \right)_n} \)
\(\Rightarrow 5n = 2 \times 2n + 2\)
Suy ra n = 2. Vậy công thức của R(CHO)n với AgNO3/NH3
Từ phản ứng, ta có:
Advertisements (Quảng cáo)
\(\begin{array}{l}\left( {R + 29n} \right) \times 7,2 = 2,4 \times 2n \times 108\\ \Leftrightarrow R = 43n\\\Rightarrow 12x + y = 43n \\\Rightarrow y = 43n – 12x\end{array}\)
Chọn n = 1, 2, 3 chỉ có n = 1 và x = 3 là phù hợp
Vậy công thức phân tử của X là: C3H7CHO.
3. + Anđehit no, đơn chức, mạch hở CnH2nO: \({C_n}{H_{2n}}O \to nC{O_2} + n{H_2}O\)
+ Anđehit vòng no: CnH2n-2O \({C_n}{H_{2n – 2}}O \to nC{O_2} + \left( {n – 1} \right){H_2}O\)
+ Anđehit no, hai chức, mạch hở: CnH2n-2O2 \({C_n}{H_{2n – 2}}{O_2} \to nC{O_2} + \left( {n – 1} \right){H_2}O\)
\( \Rightarrow \) Đồng đẳng của anđehit no, đơn chức, mạch hở.