Bài 45.5: Tính khối lượng dung dịch axit axetic thu được khi lên men 50 lít rượu etylic 4°. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%.
Trả lời
Trong 50 lít rượu etylic 4° có \({{50} \over {100}} \times 4 = 2(l)\) rượu nguyên chất.
Vậy khối lượng rượu etylic có trong 50 lít rượu 4° là :
2 x 1000 x 0,8 = 1600 (gam)
Vì hiệu suất đạt 92% nên khối lượng rượu đã lên men là \({{1600 \times 92} \over {100}} = 1472(gam)\)
Số mol rươu đã lên men là \({{1472} \over {46}} = 32(mol)\)
Phản ứng lên men :
\({C_2}{H_5}OH + {O_2}\buildrel {men giấm} \over\longrightarrow C{H_3}{\rm{COOH + }}{{\rm{H}}_2}O\)
32 mol 32 mol
Vậy khối lượng của CH3COOH tạo ra là :
60 x 32 = 1920 (gam).
Bài 45.6: Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và axit A có công thức CmH2m+1COOH tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết 150 ml.
a) Xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ lệ số mol của axit axetic và A trong hỗn hợp là 2 : 1
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
c) Viết công thức cấu tạo của A.
Gọi số mol của CH3COOH trong hỗn hợp là 2x.
Vậy số mol của CmH2m +1COOH trong hỗn hợp là x.
Ta có : \(2x \times 60 + x(14m + 46) = 9,7\) (1)
Phương trình hoá học của phản ứng giữa X với NaOH :
CH3COOH + NaOH —> CH3COONa + H20
Advertisements (Quảng cáo)
2x 2x
CmH2m + 1 COOH + NaOH —> CmH2m + 1COONa + H2O
x x
Vậy x = 0,05 —> số mol CH3COOH là 2x = 2. 0,05 =0,1.
Thay x = 0,05 vào phương trình (1), ta có :
2 x 0,05 x 60 + 0,05(14m + 46) = 9,7.
—> 0,7m + 6 + 2,3 = 9,7.
—> m = 2.
Công thức của axit phải tìm là C2H5COOH.
b) Khối lượng của axit axetic là 60 x 0,1 = 6 (gam).
Phần trăm khối lượng của CH3COOH là : \({6 \over {9,7}} \times 100\% \approx 61,86\% \)
Phần trăm khối lượng của C2H5COOH là : 100% -61,86% = 38,14%
c) Công thức cấu tạo của A:
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 45.7: Cho 30 gam axit axetic tác dụng với 92 gam rượu etylic có mặt H2S04 đặc. Hãy tính số gam etyl axetat tạo thành, biết hiệu suất của phản ứng là 60%.
Phương trình hoá học của phản ứng giữa CH3COOH và C2H5OH :
Số mol CH3COOH = \({{30} \over {60}} = 0,5(mol)\)
Số mol C2H5OH = \({{92} \over {46}} = 2(mol)\)
Vậy theo phương trình hoá học, số mol C2H5OH dư.
Giả sử hiệu suất đạt 100% => netyl axetat = naxit axetic = 0,5 mol.
Vì hiệu suất đạt 60% nên số mol etyl axetat thu được là : \({{0,5 \times 60} \over {100}} = 0,3(mol)\)
Khối lượng etyl axetat thu được là 0,3 x 88 = 26,4 (gam)
Bài 45.8: Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ có công thức tổng quát CnH2n+1COOH với n \( \ge \) 0. Cho 13,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết V ml. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 17,8 gam hỗn hợp muối khan.
– Xác định công thức phân tử của hai axit. Biết số mol của chúng trong hỗn hợp bằng nhau.
– Tính V và thành phần % khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp.
Phương trình hoá học :
CnH2n+1COOH + NaOH —–> CnH2n+1COONa + H20
Gọi số mol của hai axit trong hỗn hợp là x.
Ta có \(x{{\bar M}_{{\rm{ax}}it}} = 13,4;x{{\bar M}_{muoi}} = 17,8\)
Vì \({{\bar M}_{muoi}} = {{\bar M}_{{\rm{ax}}it}} + 22 \Rightarrow x({{\bar M}_{{\rm{ax}}it}} + 22) = 17,8\)
13,4 + 22x = 17,8 => x = 0,2 => số mol của mỗi axit trong hỗn hợp là 0,1
Ta có công thức của 2 axit là CaH2a+1COOH (0,1 mol)
CbH2b+1COOH (0,1 mol)
Vậy : (14a + 46)0,1 + (14b + 46)0,1 = 13,4
=> 14a + 14b = 42 => a + b = 3
\( \to \left\{ \matrix{a = 1 \hfill \cr b = 2 \hfill \cr} \right. \to \left\{ \matrix{C{H_3}{\rm{COO}}H \hfill \cr {C_2}{H_5}C{\rm{OO}}H \hfill \cr} \right.\)
\({m_{C{H_3}{\rm{COO}}H}} = 0,1.60 = 6,0(g)\)
\({m_{{C_2}{H_5}C{\rm{OO}}H}} = 0,1.74 = 7,4(g)\)
\(\% {m_{C{H_3}{\rm{COO}}H}} = {{6.100} \over {13,4}} \approx 44,8\% \)
\(\% {m_{{C_2}{H_5}C{\rm{OO}}H}} = 100 – 44,8 = 55,2\% \)