Bài 45.1: Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau
a) \(? + ? \to C{H_3}{\rm{COONa + }}{{\rm{H}}_2} \uparrow \)
b) \(? + ? \to C{H_3}{\rm{COONa + }}{{\rm{H}}_2}O + C{O_2}\)
c) \(C{H_3}{\rm{COOH + ?}} \to {(C{H_3}{\rm{COO}})_2}Ca + ? + \uparrow \)
d) \(? + Mg \to {(C{H_3}{\rm{COO}})_2}Mg + \uparrow \)
e) \(? + C{\rm{uS}}{O_4} \to {(C{H_3}{\rm{COO}})_2}Cu + \downarrow \)
a) \(2C{H_3}{\rm{COOH}} + 2Na \to C{H_3}{\rm{COONa + }}{{\rm{H}}_2} \uparrow \)
b) \(2C{H_3}{\rm{COOH}} + N{a_2}C{O_3} \to C{H_3}{\rm{COONa + }}{{\rm{H}}_2}O + C{O_2} \uparrow \)
c) \(2C{H_3}{\rm{COOH}} + N{a_2}C{O_3} \to C{H_3}{\rm{COONa + }}{{\rm{H}}_2}O + C{O_2} \uparrow \)
d) \(2C{H_3}{\rm{COOH}} + Mg \to {(C{H_3}{\rm{COO}})_2}Mg + {H_2} \uparrow \)
e) \({(C{H_3}{\rm{COO}})_2}Ba + C{\rm{uS}}{O_4} \to {(C{H_3}{\rm{COO}})_2}Cu + B{\rm{aS}}{O_4} \downarrow \)
Bài 45.2: Nhận định nào sau đây đúng ?
A. Những chất có nhóm -OH hoặc -COOH tác dụng được với NaOH.
B. Những chất có nhóm -OH tác dụng được với NaOH.
C. Những chất có nhóm -COOH tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.
D. Những chất có nhóm -OH tác dụng được với Na, còn những chất có nhóm -COOH vừa tác dụng được với Na vừa tác dụng được với NaOH.
Đáp án D.
Bài 45.3: Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 ở đktc.
Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,1M thì hết 200 ml.
Advertisements (Quảng cáo)
a) Hãy xác định m.
b) Tính phẩn trăm khối lượng của mỗi chất có trong m gam hỗn hợp.
Trả lời
a) Gọi số mol axit axetic trong hỗn hợp là x.
Số mol rượu etylic trong hỗn hợp là y.
Phương trình hoá học của phản ứng khi X tác dụng với Na :
2CH3COOH + 2Na —> 2CH3COONa + H2 \( \uparrow \)
x mol \({x \over 2}mol\)
\(2{C_2}{H_2}OH + 2Na \to 2{C_2}{H_5}ONa + {H_2} \uparrow \)
y mol \({y \over 2}mol\)
Ta có : \({n_{{H_2}}} = {x \over 2} + {y \over 2}\)
Theo đề bài :\({n_{{H_2}}} = {{0,336} \over {22,4}} = 0,015(mol)\)
Advertisements (Quảng cáo)
Vậy : \({x \over 2} + {y \over 2} = 0,015 \to x + y = 0,03\)
Phương trình hoá học của phản ứng khi X tác dụng với NaOH :
CH3COOH + NaOH —> CH3COONa + H20
x x
Theo đề bài số mol NaOH phản ứng là 0,1 X 0,2 = 0,02 (mol).
Vậy x = 0,02 (mol) và y = 0,03 – x = 0,03 – 0,02 = 0,01 (mol).
—> Khối lượng hỗn hợp là m = 0,02 x 60 + 0,01 x 46 = 1,2 + 0,46 = 1,66 (gam)
b) % khối lượng CH3COOH : \({{1,2} \over {1,66}} \times 100\% = 72,29\% \)
% khối lương C2H5OH : \({{0,46} \over {1,66}} \times 100\% = 27,71\% \)
Bài 45.4: Chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O có khối lượng mol phân tử là 60 gam/mol. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam A rồi cho sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H2S04 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng thêm 1,8 gam, ở bình 2 có 10 gam kết tủa.
a) Hãy xác định công thức phân tử của A.
b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của A, biết A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
a) Chất A chứa C, H, O khi đốt cháy sẽ sinh ra C02 và H20. Khi qua bình 1 đựng H2S04 đặc thì H20 bị hấp thụ. Vậy khối lượng H20 là 1,8 gam. Qua bình 2 có phản ứng :
Ca(OH)2 + C02 —> CaC03 \( \downarrow \) + H20
Theo phương trình : \({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = {{10} \over {100}} = 0,1(mol)\0
Vậy khối lượng cacbon có trong 3 gam A là 0,1 x 12 = 1,2 (gam).
Khối lượng hiđro có trong 3 gam A là 0,1 x 2 = 0,2 (gam).
Khối lượng oxi có trong 3 gam A là 3 – 1,2 – 0,2 = 1,6 (gam).
Gọi công thức phân tử của A là CxHyOz.
Ta có :
60 gam A —> 12x gam C —> y g H —> 16z gam O
3 gam —> 1,2 gam —> 0,2 gam —> 1,6 gam
\(x = {{1,2 \times 60} \over {3 \times 12}} = 2;y = {{60 \times 0,2} \over 3} = 4\)
\(z = {{1,6 \times 60} \over {16 \times 3}} = 2\)
—> Công thức phân tử của A là C2H402.
b) Vì A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ nên A là một axit —> Trong phân tử A có nhóm -COOH.
Vậy công thức cấu tạo của A là CH3-COOH.