Trang Chủ Sách bài tập lớp 8 SBT Toán 8

Bài 44, 45, 46, 47 trang 145 SBT Toán 8 tập 2: Tính thể tích phần không gian của ngôi nhà có dạng một lăng trụ đứng

Bài 6 Thể tích của lăng trụ đứng SBT Toán lớp 8 tập 2. Giải bài 44, 45, 46, 47 trang 145 Sách bài tập Toán 8 tập 2. Câu 44: Thể tích hình lăng trụ đứng theo các kích thước ở hình 133 là…

Câu 44: Thể tích hình lăng trụ đứng theo các kích thước ở hình 133 là:

A. 24m3

B. 40m3

C.120m3

D.240m3

Hãy chọn kết quả đúng.

 

(hình 133 trang 145 sbt)

Hình lăng trụ đứng có đáy tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 4m và 6m, chiều cao 10m.

Ta có: \(V = S.h = {1 \over 2}.4.6.10 = 120({m^3})\)

Vậy chọn đáp án C.

Advertisements (Quảng cáo)


Câu 45: Tính giá trị của x theo các kích thước cho trên hình 134, biết thể tích hình lăng trụ đứng bằng 15cm3.

 

(hình 134 trang 145 sbt)

Diện tích đáy lăng trụ là:

\(S = {1 \over 2}.2.x = x(c{m^2})\)

Ta có: V = S.h

Advertisements (Quảng cáo)

Với V = 15 cm3; h = 5cm, ta có:

\(V = x.h \Rightarrow x = {V \over h} = {{15} \over 5} = 3(cm)\)


Câu 46: Tính thể tích (theo các kích thước) của các hình lăng trụ đứng sau đây (h.135):

(xem hình 135)

– Hình a: Ta có: \(V = S.h = 10.15.10 = 1500(c{m^3})\)

– Hình b: Ta có: Sđáy = \({1 \over 2}.3.4 = 6(c{m^2})\)

Vậy \(V = S.h = 6.10 = 60(c{m^3})\)


Câu 47: Tính thể tích phần không gian của ngôi nhà có dạng một lăng trụ đứng theo các kích thước đã cho ở hình 136.

(xem hình 136)

 

Theo hình vẽ, ngôi nhà gồm hai phần, một phần là lăng trụ đứng có đáy là tam giác cân cạnh đáy bằng 6m, chiều cao đáy 1,2m, chiều cao lăng trụ bằng 15m; phần còn lại là hình hộp chữ nhật có kích thước đáy là 6m và 15m, chiều cao 3,5m.

Thể tích lăng trụ : \(V = {1 \over 2}.6.1,2.15 = 54({m^3})\)

Thể tích hình hộp chữ nhật: \(V = 6.15.3,5 = 315({m^3})\)

Vậy thể tích cả ngôi nhà: \(54 + 315 = 369({m^3})\)

Advertisements (Quảng cáo)