Trang Chủ Lớp 5 Đề thi học kì 1 lớp 5

Đề kiểm tra học kì 1 Toán lớp 5 [Đề 19]: So sánh hai phân số sau

Đề số 2 – Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 5: Từ các số 2, 4, 6, 8 có thể lập được bao nhiêu phân số bé hơn 1 mà tử số và mẫu số đều bé?

1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Từ các số 2, 4, 6, 8 có thể lập được bao nhiêu phân số bé hơn 1 mà tử số và mẫu số đều bé hơn 10.

A. 3 phân số                   B. 4 phân số

C. 5 phân số                   D. 6 phân số

2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

So sánh hai phân số \(\dfrac{6}{9}\) và \(\dfrac{{16}}{{48}}\):

a) \(\dfrac{6}{9} < \dfrac{{16}}{{48}}\)  

b) \(\dfrac{6}{9} > \dfrac{{16}}{{48}}\)  

c) \(\dfrac{6}{9} = \dfrac{{16}}{{48}}\)  

3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Ba phân số nào được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:

A.\(\dfrac{3}{{10}};\,\dfrac{9}{{12}};\,\dfrac{3}{8}\)                 B. \(\dfrac{3}{{8}};\,\dfrac{3}{{10}};\,\dfrac{9}{{12}}\)

C. \(\dfrac{3}{{8}};\,\dfrac{9}{{12}};\,\dfrac{3}{{10}}\)                D. \(\dfrac{3}{{10}};\,\dfrac{3}{8};\,\dfrac{9}{{12}}\)

4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Một đội làm đường, tuần lễ đầu làm được \(\dfrac{{25}}{{100}}\)quãng đường, tuần lễ sau làm được \(\dfrac{{18}}{{72}}\)quãng đường.

Hãy so sánh quãng đường đã làm ở tuần lễ đầu với tuần lễ sau:

Advertisements (Quảng cáo)

a) Quãng đường tuần lễ đầu làm dài hơn quãng đường tuần lễ sau làm 

b) Quãng đường tuần lễ đầu làm ngắn hơn quãng đường tuần lễ sau làm 

c) Quãng đường tuần lễ đầu làm bằng quãng đường tuần lễ sau làm 

5. So sánh hai phân số sau:

\(\dfrac{{12}}{{15}}\) và \(\dfrac{{1212}}{{1515}}\)

6. Tìm một số so cho khi tử số của phân số \(\dfrac{{37}}{{50}}\)trừ đi số đó và giữ nguyên mẫu số thì được phân số mới bằng \(\dfrac{1}{2}\).

7. Tìm một số sao cho khi tử số của phân số \(\dfrac{{13}}{{36}}\)cộng với số đó và giữ nguyên mẫu số thì được phân số mới bằng \(\dfrac{5}{9}\).

8. Tìm \(x\), biết:

a) \(\dfrac{{12 + x}}{{42}} = \dfrac{5}{6}\)

b) \(\dfrac{{25 – x}}{{40}} = \dfrac{3}{8}\)


Advertisements (Quảng cáo)

1. D. 6 phân số.

2. a) S;      b) Đ;       c) S.

3. D.  \(\dfrac{3}{{10}};\,\dfrac{3}{8};\,\dfrac{9}{{12}}\)

4. a) S;      b) S ;      c) D.

5.

\(\dfrac{{1212}}{{1515}} = \dfrac{{12 \times 101}}{{15 \times 101}} = \dfrac{{12}}{{15}}\).

Vậy \(\dfrac{{1212}}{{1515}} = \dfrac{{12}}{{15}}\)

6. Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{{37}}{{50}}\)và \(\dfrac{1}{2}\).

Mẫu số chung là 50. Ta có : \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{{25}}{{50}}.\)

Hiệu của hai tử số chính là số phải tìm.

Đáp số: 12.

7. Quy đống mẫu số hai phân số \(\dfrac{{13}}{{36}}\)và \(\dfrac{5}{9}.\)

Mẫu số chung là 36. Ta có : \(\dfrac{5}{9} = \dfrac{{20}}{{36}}.\)

Hiệu của hai tử số chính là số phải tìm.

Đáp số : 7.

8.

a) \(\dfrac{{12 + x}}{{42}} = \dfrac{5}{6}\)

\(\dfrac{{12 + x}}{{42}} = \dfrac{{35}}{{42}}\)

\(12 + x = 35\)

\(\begin{array}{l}x \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,= 35 – 12\\x \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,= 23\\\end{array}\)

b) \(\dfrac{{25 – x}}{{40}} = \dfrac{3}{8}\)

\(\dfrac{{25 – x}}{{40}} = \dfrac{{15}}{{40}}\)

\(25 – x = 15\)

\(\begin{array}{l}x \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,= 25 – 15\\x \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,= 10\end{array}\)

Advertisements (Quảng cáo)