1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Từ các số 2, 4, 6, 8 có thể lập được bao nhiêu phân số bé hơn 1 mà tử số và mẫu số đều bé hơn 10.
A. 3 phân số B. 4 phân số
C. 5 phân số D. 6 phân số
2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
So sánh hai phân số \(\dfrac{6}{9}\) và \(\dfrac{{16}}{{48}}\):
a) \(\dfrac{6}{9} < \dfrac{{16}}{{48}}\) ☐
b) \(\dfrac{6}{9} > \dfrac{{16}}{{48}}\) ☐
c) \(\dfrac{6}{9} = \dfrac{{16}}{{48}}\) ☐
3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Ba phân số nào được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:
A.\(\dfrac{3}{{10}};\,\dfrac{9}{{12}};\,\dfrac{3}{8}\) B. \(\dfrac{3}{{8}};\,\dfrac{3}{{10}};\,\dfrac{9}{{12}}\)
C. \(\dfrac{3}{{8}};\,\dfrac{9}{{12}};\,\dfrac{3}{{10}}\) D. \(\dfrac{3}{{10}};\,\dfrac{3}{8};\,\dfrac{9}{{12}}\)
4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Một đội làm đường, tuần lễ đầu làm được \(\dfrac{{25}}{{100}}\)quãng đường, tuần lễ sau làm được \(\dfrac{{18}}{{72}}\)quãng đường.
Hãy so sánh quãng đường đã làm ở tuần lễ đầu với tuần lễ sau:
Advertisements (Quảng cáo)
a) Quãng đường tuần lễ đầu làm dài hơn quãng đường tuần lễ sau làm ☐
b) Quãng đường tuần lễ đầu làm ngắn hơn quãng đường tuần lễ sau làm ☐
c) Quãng đường tuần lễ đầu làm bằng quãng đường tuần lễ sau làm ☐
5. So sánh hai phân số sau:
\(\dfrac{{12}}{{15}}\) và \(\dfrac{{1212}}{{1515}}\)
6. Tìm một số so cho khi tử số của phân số \(\dfrac{{37}}{{50}}\)trừ đi số đó và giữ nguyên mẫu số thì được phân số mới bằng \(\dfrac{1}{2}\).
7. Tìm một số sao cho khi tử số của phân số \(\dfrac{{13}}{{36}}\)cộng với số đó và giữ nguyên mẫu số thì được phân số mới bằng \(\dfrac{5}{9}\).
8. Tìm \(x\), biết:
a) \(\dfrac{{12 + x}}{{42}} = \dfrac{5}{6}\)
b) \(\dfrac{{25 – x}}{{40}} = \dfrac{3}{8}\)
Advertisements (Quảng cáo)
1. D. 6 phân số.
2. a) S; b) Đ; c) S.
3. D. \(\dfrac{3}{{10}};\,\dfrac{3}{8};\,\dfrac{9}{{12}}\)
4. a) S; b) S ; c) D.
5.
\(\dfrac{{1212}}{{1515}} = \dfrac{{12 \times 101}}{{15 \times 101}} = \dfrac{{12}}{{15}}\).
Vậy \(\dfrac{{1212}}{{1515}} = \dfrac{{12}}{{15}}\)
6. Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{{37}}{{50}}\)và \(\dfrac{1}{2}\).
Mẫu số chung là 50. Ta có : \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{{25}}{{50}}.\)
Hiệu của hai tử số chính là số phải tìm.
Đáp số: 12.
7. Quy đống mẫu số hai phân số \(\dfrac{{13}}{{36}}\)và \(\dfrac{5}{9}.\)
Mẫu số chung là 36. Ta có : \(\dfrac{5}{9} = \dfrac{{20}}{{36}}.\)
Hiệu của hai tử số chính là số phải tìm.
Đáp số : 7.
8.
a) \(\dfrac{{12 + x}}{{42}} = \dfrac{5}{6}\)
\(\dfrac{{12 + x}}{{42}} = \dfrac{{35}}{{42}}\)
\(12 + x = 35\)
\(\begin{array}{l}x \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,= 35 – 12\\x \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,= 23\\\end{array}\)
b) \(\dfrac{{25 – x}}{{40}} = \dfrac{3}{8}\)
\(\dfrac{{25 – x}}{{40}} = \dfrac{{15}}{{40}}\)
\(25 – x = 15\)
\(\begin{array}{l}x \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,= 25 – 15\\x \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,= 10\end{array}\)