Trang Chủ Lớp 5 Đề thi học kì 1 lớp 5

Bộ đề cuối kì 1 lớp 5 toán – Tiếng Việt 2017 – 2018 [TH Long Hưng]

Bộ đề thi học kì 1 Toán – Tiếng Việt – Khoa Học – Sử Địa lớp 5 năm 2017 – 2018 của Tiểu học Long Hưng theo Thông tư 22 được Dethikiemtra biên soạn tổng hợp giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, đạt kết quả cao trong kỳ thi cuối học kì 1.

TRƯỜNG TIỂU HỌC

LONG HƯNG

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC 2017-2018

Môn: Toán lớp 5

Thời gian: 40 phút

Câu 1 (1 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.

14,5% của 96 kg là:

A.   1,392kg B.   139,2kg C.   13,92kg D.   31,92kg

Câu 2 (1 điểm): Đánh dấu x vào ô trống trước chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Giá trị của biểu thức 43,2 : (1,27 + 3,53) – 5,48 là

Câu 3 (1 điểm): Đúng ghi Đ; sai ghi S.

Câu 4 (1 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm

50 245 m2  = ………ha……m2 16dm = ………….m

Câu 5 (1 điểm): Tính

206,2 + 60,43 126,53 – 65,023
233,1 x 1,6 9,306 : 0,25

Câu  6  (1 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.

Một khu đất hình tam giác có độ dài đáy 18m, chiều cao bằng 3/4 chiều dài. Diện tích khu đất đó là:

A.   13,5m2 B.  243m2 C.   121,5m2 D.    121,5m

Câu 7 (1 điểm): Nối hai phép tính có cùng kết quả:

Câu 8 (1 điểm): Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng.

Tỉ số phần trăm của 19 và 25 là:

0,67% 7,6% 76% 67%

Câu 9 (1 điểm): Tìm x
3,6 x x = 96,3 + 65,7
16 : x = 10 : 4

Câu 10 (1 điểm): Một cửa hàng hoa quả bỏ ra 4 800 000 đồng để mua hàng. Sau khi bán hết số hàng đó, tính ra cửa hàng đó lãi 8%. Hỏi cửa hàng đó thu được bao nhiêu tiền cả tiền lãi và tiền vốn?

———– HẾT ————–

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC 2017-2018

Môn: Tiếng Việt lớp 5

Thời gian: 90 phút

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):

I. Đọc thành tiếng (3 điểm)

II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7 điểm):

Đọc thầm bài “Chuỗi ngọc lam” – TV5/Tập 1/trang 134 và trả lời câu hỏi.

Câu 1 (0,5 điểm): Nối ô ở vế trái với ô ở vế phải sao cho thích hợp.

Chi tiết cho thấy cô bé Gioan không đủ tiền mua chuỗi ngọc: Cháu mua tặng chị cháu nhân lễ Nô-en.
Cô bé mở khăn tay ra, đổ lên bàn một nắm xu.
Chị đã nuôi cháu từ khi mẹ cháu mất.
Cháu đã đập con lợn đất đấy!

Câu 2 (0,5 điểm): Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý đúng.

Cô bé mua chuỗi ngọc lam để làm gì?

A. Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng em.

B. Cô bé mua chuỗi ngọc lam để cho mình.

C. Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị.

D. Cô bé mua chuỗi ngọc lam để chơi.

Câu 3 (1 điểm): Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để được ý đúng.

Pi-e vừa đưa chuỗi ngọc cho cô gái vừa nói:

– Hôm nay là ngày Nô-en. Tôi không có ai…………………………… Cho phép tôi ……………………………………………………………………….vui vẻ nhé!

Trong tiếng chuông đổ hồi, Pi-e và thiếu nữ…………………………………………

Advertisements (Quảng cáo)

…………………………………………………………………………………………….

Câu 4 (1 điểm): Dựa vào nội dung bài đọc, viết câu trả lời vào chỗ trống.

Chuỗi ngọc lam có ý nghĩa gì đối với chú Pi-e?

Câu 5 (0,5 điểm): Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng. 

Pi-e đã nói rằng: “Cô bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc” vì:

[..] Pi-e muốn ca ngợi tấm lòng hiếu thảo của cô bé với chị.

[..] Pi-e muốn nói cô bé có rất nhiều tiền khi mua ngọc.

[..] Pi-e muốn giữ bí mật giá bán chuỗi ngọc lam.

[..] Cô bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em có.
Câu 6 (1 điểm):
Em học tập được ở những nhân vật trong câu chuyện này điều gì?

Câu 7 (1 điểm): Gạch bỏ các đáp án sai

Từ đồng nghĩa với từ “đẹp”.

Xinh xắn Xấu xí Tráng lệ

Câu 8 (0,5 điểm): Viết thêm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau.

mới nới …………

Mạnh dùng sức, ………….dùng mưu.

Câu 9 (0,5 điểm): Gạch chân dưới trạng ngữ trong câu sau.

Chiều hôm ấy, một em gái nhỏ đứng áp trán vào tủ kính cửa hang của Pi-e.

Câu 10 (1 điểm):

Thêm cặp quan hệ từ biểu thị nguyên nhân-kết quả để hoàn chỉnh câu sau:

………tôi không có ai để tặng quà…………..cho phép tôi đưa cô về nhà và chúc cô một lễ Nô-en vui vẻ.

B. KIỂM TRA VIẾT

I. Chính tả (2 điểm):

1. Nghe – viết: Bài: “Mùa thảo quả” – TV5/Tập 1/trang 114 (từ  Sự sống cứ tiếp tục… đến … từ dưới đáy rừng)

Advertisements (Quảng cáo)

II. Tập làm văn (8 điểm):

Đề bài: Hãy tả người thân của em mà em yêu quý nhất

—— HẾT ——-

ĐỀ THI KHOA HỌC LỚP 5 HỌC KÌ 1

Câu 1 (1 điểm): Em hãy điền những từ ngữ vào chỗ trống thích hợp để nêu rõ về sự sinh sản của động vật.

(Từ ngữ cần điền: Trứng, hợp tử, sự thụ tinh, bà thai, đực và cái, phôi.)

Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa ……….của mẹ và ………… của bố. Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là …………..……… Trứng được thụ tinh gọi là ……………….. Hợp tử phát triển thành…………..….rồi thành …………..…..

Câu 2 (1 điểm): Gạch bỏ đáp án sai trong các đáp án.

Tính chất của đồng là:

Đồng rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và uốn thành bất kì hình dạng nào.
Đồng rất bền, khó dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và uốn thành bất kì hình dạng nào.
Đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.

 Câu 4 (1 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông:

A.  Chơi trò chơi, để xe cộ, đi bộ dưới lòng đường
B.  Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông
C.  Lấn chiếm vỉa hè
D.  Phóng nhanh vượt ẩu
E. Vượt đèn đỏ.
G. Tất cả các ý trên

Câu 3 (1 điểm): Nêu tính chất của xi măng.

Câu 5 (1 điểm): Nêu đặc điểm nổi bật của tuổi dậy thì

Câu 6 (1 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S

  chất dẻo là: Cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao.
   Bệnh sốt xuất huyết là bệnh không truyền nhiễm do một loại vi rút gây ra.
  Nhôm là: Kim loại màu trắng bạc, có ánh kim. Nhẹ hơn sắt và đồng. Có thể kéo thành sợi, dát mỏng. Không bị gỉ nhưng có thể bị một số axit ăn mòn. Dẫn điện, nhiệt tốt.
   HIV là: Một loại vi rút, khi xâm nhập vào cơ thể sẽ làm khả năng chống đỡ bệnh tật của cơ thể bị suy giảm.
 

Câu 7 (1 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

HIV là:

A. Một loại vi rút, khi xâm nhập vào cơ thể sẽ làm khả năng chống đỡ bệnh tật của cơ thể bị suy giảm.

B. Một loại vi rút, khi xâm nhập vào cơ thể sẽ làm tăng khả năng chống đỡ bệnh tật của cơ thể.

C. Một loại vi rút, khi xâm nhập vào cơ thể sẽ làm bệnh tật của cơ thể bị suy giảm.

Câu 8 (1 điểm): Để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại, em cần phải lưu ý những điều gì?

Câu 9 (1 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S

HIV có thể lây qua những đường:

Đường máu         Đường tình dục
Mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con. Ăn cơm chung
 

Câu 10 (1 điểm): Đánh dấu x vào ô trống trước đáp án sai

Nhôm thường được sử dụng để làm gì?

  Nhôm được sử dụng rất hạn chế.
   Dùng để chế tạo các vật dụng làm bếp như: xoong, nồi, chảo,…
  vỏ nhiều loại đồ hộp, khung cửa sổ, một số bộ phận của các loại phương tiện giao thông như tàu hỏa, xe ô tô, máy bay, tàu thủy,…
   Nhôm được sử dụng rộng rãi.

_____ HẾT  ______

Môn: Lịch sử – Địa lí lớp 5

Câu 1 (1 điểm): Đánh dấu x vào ô trống trước đáp án đúng

Triều đình nhà Nguyễn kí hòa ước, nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp vào năm:

Câu 2 (1 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S

Thực dân Pháp quyết tâm mở cuộc tấn công Việt Bắc vì: 

Đây là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến, bộ đội chủ lực của ta.
Nếu đánh thắng chúng có thể sớm kết thúc chiến tranh xâm lược và đưa nước ta về chế độ thuộc địa.
Đây là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến, bộ đội chủ lực của Pháp.

Câu 3 (1 điểm):  Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong cách mạng tháng Tám?

Câu 4 (1 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S

 Đài  tiếng nói Việt Nam phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ chí Minh vào

Câu 5 (1 điểm): Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng.

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam?

Để đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
Để đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi, phải phát triển tinh thần yêu nước, đẩy mạnh thi đua, chia ruộng đất cho nông dân.
Phải phát triển tinh thần yêu nước, đẩy mạnh thi đua, chia ruộng đất cho nông dân
Để đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi, phải phát triển tinh thần yêu nước

Câu 6 (1 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Đặc điểm của vùng biển nước ta:

A. Nước không bao giờ đóng băng.

B. Miền Bắc và miền Trung hay có bão.

C. Hằng ngày nước có lúc lên, có lúc xuống, đó là thủy triều.

D. Tất cả các ý trên

Câu 7 (1 điểm): Nêu vai trò của biển đối với sản xuất và đời sống.

Câu 8 (1 điểm): Nối tên các khoáng sản với nơi phân bố khoáng sản đó.

Câu 9 (1 điểm): Những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch ở nước ta:

Câu 10 (1 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Các nước láng giềng Việt Nam:    

A. Lào, Thái Lan, Căm-pu-chia.

B. Lào, Thái Lan, Trung Quốc.

C. Lào, Căm-pu-chia, Trung Quốc.

D. Thái Lan, Căm-pu-chia, Trung Quốc..

—- Chúc các em học tốt —–

Advertisements (Quảng cáo)