Đề ôn hè lớp 3 lên lớp 4 môn Tiếng Việt (Đề số 1). Tổng hợp các dạng bài, kiến thức đã học lớp 3. Các bài tập đều có đáp án.
Bài 1:
Trong đoạn thơ sau:
“ Vươn mình trong gió tre đu
Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành
Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh
Tre xanh không đứng khuất mình bóng râm
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm
Thương nhau trẻ chẳng ở riêng
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người“.
Advertisements (Quảng cáo)
a – Những từ ngữ nào trong đoạn thơ cho ta biết tre được nhân hoá?
b – Biện pháp nhân hoá đó giúp em cảm nhân được phẩm chất đẹp đẽ gì của cây tre Việt Nam.
Đáp án a – Vươn, đu, kham khổ, ru, yêu, đứng, bọc, ôm, níu, gần, thương, ở.
b – Tre sống chống chọi mọi điều kiện thời tiết khắc nghiệt của thiên nhiên.
– Sống xanh tốt đoàn kết gắn bó, yêu thương nhau tạo sức mạnh sự dẻo dai, bền bỉ sống vui tươi hoà mình với thiên nhiên.
Học sinh liên hệ được con người Việt Nam
Bài 2:
Advertisements (Quảng cáo)
Điền tiếp bộ phận trả lời cho câu hỏi như thế nào? để các dòng sau thành câu.
a – Quân của Hai Bà Trưng chiến đấu……
b – Hồi còn nhỏ, Trần Quốc Khái là một cậu bé………….
c – Khi gặp địch anh Kim Đồng đã xử trí………
d – Qua câu chuyện ” Đất quý, Đất yêu ta thấy người dân Ê – Ti – ô – pi – a …….
Đáp án a – Dũmg cảm, mưu trí, Anh dũng.
b – Thông minh, tài trí, ham học..
c – Thông minh, nhanh…
d – Yêu đất đai Tổ quốc, yêu nước…
Bài 3: Tập làm văn
Em hãy thay lời bà mẹ kể lại câu chuyện: ” Hũ bạc của người cha”.
Gợi ý: – Đúng cách xưng hô: Tôi, tớ mình.
– Nêu đúng chi tiết câu chuyện.
– Biết dùng lời văn của mình.
– Trình bày đúng.