Trang Chủ Bài tập SGK lớp 10 Bài tập Toán 10 Nâng cao

Bài 5, 6, 7, 8 trang 110 Đại số 10 nâng cao: Bất đẳng thức và chứng minh bất đẳng thức

Bài 1 Bất đẳng thức và chứng minh bất đẳng thức. Giải bài 5, 6, 7, 8 trang 110 SGK Đại số lớp 10 nâng cao.  Chứng minh rằng;  Chứng minh rằng a2 + ab + b2 ≥ 0 với mọi số thực a, b.

Câu 5: Chứng minh rằng, nếu a > 0 và b > 0 thì \({1 \over a} + {1 \over b} \ge {4 \over {a + b}}\)

Đáp án

Với \(a > 0, b > 0\), ta có:

\(\eqalign{
& {1 \over a} + {1 \over b} \ge {4 \over {a + b}} \Leftrightarrow {{a + b} \over {ab}} \ge {4 \over {a + b}} \cr&\Leftrightarrow {(a + b)^2} \ge 4ab \cr
& \Leftrightarrow {a^2} + 2ab + {b^2} \ge 4ab \Leftrightarrow {(a – b)^2} \ge 0 \cr} \)

Ta thấy điều này luôn đúng

Vậy \({1 \over a} + {1 \over b} \ge {4 \over {a + b}}\)

Đẳng thức xảy ra khi \(a = b\)


Câu 6: Chứng minh rằng nếu a  0 và b  0 thì a3 + b3 ≥  ab(a + b). Khi nào đẳng thức xảy ra?

Đáp án

Advertisements (Quảng cáo)

Ta có:

a3 + b3 ≥  ab(a + b)

⇔ (a + b)(a2 – ab + b2) – ab(a + b) ≥  0

⇔ (a + b)(a – b)2 ≥  0 (luôn đúng)

Dấu bằng xảy ra khi  a = b


Câu 7: a) Chứng minh rằng a2 + ab + b2 ≥ 0 với mọi số thực a, b.

Advertisements (Quảng cáo)

b) Chứng minh rằng với mọi số thực a, b tùy ý, ta có a4 + b4 ≥ a3b + ab3

Đáp án

a) Ta có:

\(\eqalign{
& {a^2} + ab + {b^2} \ge 0 \Leftrightarrow {a^2} + 2a{b \over 2} + {{{b^2}} \over 4} + {{3{b^2}} \over 4} \ge 0 \cr
& \Leftrightarrow {(a + {b \over 2})^2} + {{3{b^2}} \over 4} \ge 0 \cr} \)

Ta thấy điều trên luôn đúng.

b) Ta có:

\(\eqalign{
& {a^4} + {b^4} \ge {\rm{ }}{a^3}b + a{b^3} \cr&\Leftrightarrow {a^4} – {a^3}b – a{b^3} + {b^4} \ge 0 \cr
& \Leftrightarrow {a^3}(a – b) – {b^3}(a – b) \ge 0 \cr
& \Leftrightarrow (a – b)({a^3} – {b^3}) \ge 0 \cr
& \Leftrightarrow {(a – b)^2}({a^2} + ab + {b^2}) \ge 0 \cr} \)

Ta thấy rằng điều này luôn đúng.

Vậy a4 + b4 ≥ a3b + ab3 với mọi a, b


Câu 8: Chứng minh rằng nếu a, b và c là độ dài ba cạnh một tam giác thì a2 + b2 + c2 < 2(ab + bc + ca).

Đáp án

\(\eqalign{
& a < b + c \Rightarrow {a^2} < a\left( {b + c} \right) \Rightarrow {a^2} < ab + ac\,\,\,(1) \cr
& b < a + c \Rightarrow {b^2} < ba + bc\,\,(2) \cr
& c < a + b \Rightarrow {c^2} < ca + cb\,\,\,(3) \cr
& \cr} \)

Cộng vế với vế của ba bất đẳng thức (1), (2), (3) ta được: \({a^2} + {b^2} + {c^2} < 2\left( {ab + bc + ca} \right)\)

Advertisements (Quảng cáo)