Bài tập Bảng nhân 6: Giải bài 1,2,3 trang 19; Giải bài 1,2,3,4,5 trang 20: Luyện tập.
Mục tiêu:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6
- Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị của biểu thức và giải toán
Bài 1. Tính nhẩm:
6 x 4 = 24
6 x 6 = 36 6 x 8 = 48 |
6 x 1 = 6
6 x 3 = 18 6 x 5 = 30
|
6 x 9 = 54
6 x 2 = 12 6 x 7 = 42
|
6 x 10 = 60
0 x 6 = 0 6 x 0 = 0
|
Bài 2. Mỗi thùng có 6 lít dầu. Hỏi 5 thùng như thế có bao nhiêu lít dầu?
Hướng dẫn: Số lít dầu của 5 thùng là:
6 x 5 = 30 ( lít)
Bài 3. Đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào ô trống:
6 | 12 | 18 | 36 | 60 |
Đáp án điền vào ô trống:
6 | 12 | 18 | 24 | 36 | 42 | 48 | 54 | 60 |
Luyện tập:
Bài 1: Tính
Advertisements (Quảng cáo)
a)
6 x 5 =
6 x 7 = 6 x 9 =
|
6 x 10 =
6 x 8 = 6 x 6 =
|
6 x 2 =
6 x 3 = 6 x 4 =
|
b)
6 x 2 =
2 x 6 =
|
3 x 6 =
6 x 3 =
|
6 x 6 =
5 x 6 =
|
a)
6 x 5 = 30
6 x 7 = 42 6 x 9 = 36
|
6 x 10 = 60
6 x 8 = 48 6 x 6 = 36
|
6 x 2 = 12
6 x 3 = 18 6 x 4 = 24
|
b)
6 x 2 = 12
2 x 6 = 12
|
3 x 6 = 18
6 x 3 = 18
|
6 x 5 = 30
5 x 6 = 3
|
Có thể nhận xét: 6 x 2 = 2 x 6
3 x 6 = 6 x 3
Advertisements (Quảng cáo)
6 x 5 = 5 x 6
Bài 2, Tính a) 6 x 9 + 6
b) 6 x 5 + 29
c) 6 x 6 + 6
a) 6 x 9 + 6 = 54 + 6 = 60
b) 6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 59
c) 6 x 6 + 6 = 36 + 6 = 42
Bài 3 trang 20: Mỗi học sinh mua 6 quyển vở. Hỏi 4 học sinh mua bao nhiêu quyển vở?
Số quyển vở 4 học sinh mua là:
6 x 4 = 24 ( quyển vở)
Bài 4.Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 12; 18; 24; ..; ..;.. ;….
b) 18; 21; 24; ..; ..;.. ;….
a) 12; 18; 24; 36; 42; 48
b) 18; 21; 24; 27; 30; 33; 36