Bài 37.5: Chất hữu cơ X khi đốt cháy tuân theo phương trình hoá học
aX + 302 — > 2C02 + 2H20
Hãy xác định công thức phân tử của X và viết phương trình hoá học. Biết a là số nguyên, dương.
Trả lời
Áp dụng nguyên tắc bảo toàn đối với nguyên tố oxi => trong X không có oxi. Vậy X là hiđrocacbon, có công thức phân tử CnHm. Từ phương trình hoá học của phản ứng cháy, ta có :
\( \Rightarrow \left\{ \matrix{an = 2 \hfill \cr am = 4 \hfill \cr} \right.\)
Nếu a=1 thì \(\left\{ \matrix{n = 2 \hfill \cr m = 4 \hfill \cr} \right. \to {C_2}{H_4}\) (phù hợp)
Nếu a=2 thì \(\left\{ \matrix{n = 1 \hfill \cr m = 2 \hfill \cr} \right. \to C{H_2}\) (không phù hợp).
Vậy công thức phân tử của X là \({C_2}{H_4}\)
Bài 37.6: Dẫn 6,72 lít một hỗn hợp khí gồm hai hiđrocacbon mạch hở (không phải mạch vòng) qua dung dịch brom dư sao cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau thí nghiệm, thấy khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng thêm 5,6 gam, đồng thời thoát ra 2,24 lít một chất khí. Mặt khác, nếu đốt cháy toàn bộ 6,72 lít hỗn hợp trên thấy tạo ra 22 gam CO2 và 10,8 gam H20. Biết các thể tích khí đo ở đktc.
Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon và tính thành phần % về thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp
Advertisements (Quảng cáo)
Thể tích khí đã tác dụng với dung dịch brom là : 6,72 – 2,24 = 4,48 (lít).
=> Số mol khí phản ứng với dung dịch brom là : \({{4,48} \over {22,4}} = 0,2(mol)\)
Khối lượng bình brom tăng lên là do khối lượng hiđrocacbon bị hấp thụ. Vậy khối lượng mol phân tử của hiđrocacbon là :\({{5,6} \over {0,2}} = 28(gam/mol)\) => Công thức phân tử của một hiđrocacbon là C2H4.
Dựa vào phản ứng đốt cháy tìm được hiđrocacbon còn lại là CH4.
\(\% {V_{{C_2}{H_4}}} = {{4,48} \over {6,72}} \times 100\% = 66,67\% ;\% {V_{C{H_4}}} = 33,33\% \)
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 37.7: Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử ngoài các liên kết đơn chỉ chứa một liên kết đôi. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp X thu được 40,6 gam khí C02. Biết số mol của hiđrocacbon có số nguyên tử cacbon lớn hơn chiếm 25% tổng số mol của hỗn hợp. Tính khối lượng của 8,96 lít hồn hợp X. Xác định công thức của hai hiđrocacbon trên.
Gọi công thức của hai hiđrocacbon là CnH2n, CmH2m với m > n > 2
Phương trình hoá học : \({C_n}{H_{2n}} + {{3n} \over 2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\)
\({C_m}{H_{2m}} + {{3m} \over 2}{O_2} \to mC{O_2} + m{H_2}O\)
\({n_{hh}} = {{8,96} \over {22,4}} = 0,4(mol)\). vậy \({n_{{C_m}{H_{2m}}}} = {{0,4} \over {100}} \times 25 = 0,1(mol)\)
\({n_{{C_n}{H_{2n}}}} = 0,4 – 0,1 = 0,3(mol)\)
Theo phương trình hóa học: \({n_{{H_2}O}} = {n_{C{O_2}}} = {{40,6} \over {44}} = 0,9(mol)\)
Vậy 8,96 lít hỗn hợp X có khối lượng: \({m_X} = {m_C} + {m_H} = 0,9 \times 12 + 0,9 \times 2 = 12,6(gam)\)
Ta có \({n_{C{O_2}}} = 0,3n + 0,1m = 0,9 \Rightarrow 3n + m = 9\)
\( \to \left\{ \matrix{n = 2 \hfill \cr m = 3 \hfill \cr} \right. \to \) Công thức của 2 hidrocacbon là \({C_2}{H_4}\& {C_3}{H_6}\)