Bài 39.5:
a) Để đốt cháy 0,1 mol benzen cần dùng bao nhiêu lít oxi ở đktc ? Bao nhiêu lít không khí ở đktc ?
b) Từ kết quả trên hãy giải thích tại sao khi benzen cháy trong không khí lại sinh ra nhiều muội than.
a) Phản ứng cháy của benzen:
\(2{C_6}{H_6} + 15{O_2} \to 12C{O_2} + 6{H_2}O\)
2 mol 15 mol
0,1 mol 0,75 mol
Vậy \({V_{{O_2}(đktc)}} = 0,75 \times 22,4 = 16,8(l)\)
Advertisements (Quảng cáo)
Nếu dùng không khí thì \({V_{kk}} = {{16,8} \over {20}} \times 100 = 84(l)\)
b) Vậy để đốt cháy 0,1 mol benzen cần một lượng không khí khá lớn nên khi benzen cháy trong không khí thường sinh ra muội than vì thiếu oxi.
Bài 39.6: Trong những hiđrocacbon sau, những chất nào có phản ứng thế với brom ? Có phản ứng cộng với brom ? Viết phương trình hoá học minh hoạ và ghi rõ điều kiện phản ứng
CH3 – CH2 – CH3 ; CH2 = CH2 ; CH3 – CH3 ; CH = CH ;
Advertisements (Quảng cáo)
Chất có phản ứng thế với brom khi chiếu sáng . CH3-CH2-CH3 ; CH3-CH3.
– Phản ứng thế với brom khi có mặt bột sắt và đun nóng : C6H6 (benzen).
– Chất có phản ứng cộng với brom (trong dung dịch): CH2 = CH2 ; CH \( \equiv \) CH.
Bài 39.7: Khi có mặt bột sắt, benzen phản ứng với clo tương tự như phản ứng với brom. Hãy tính lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam benzen tác dụng với clo dư khi có mặt bột Fe và đun nóng. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Phương trình hoá học của phản ứng giữa benzen và clo
\({C_6}{H_6} + C{l_2}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{{t^o}}^{Fe}} {C_6}{H_5}Cl + HCl\)
Theo phương trình hoá học : số mol C6H6 = số mol C6H5Cl.
Vì hiệu suất 80% và clo dư nên số mol clobenzen thu được là :
\({n_{{C_6}{H_5}Cl}} = {{15,6} \over {78}} \times {{80} \over {100}} = 0,16(mol) \Rightarrow {m_{{C_5}{H_5}Cl}} = 0,16 \times 112,5 = 18(gam)\)