Trang Chủ Sách bài tập lớp 9 SBT Hóa học 9

Bài 36.5, 36.6, 36.7 trang 46 SBT hóa học 9: Khi cho metan tác dụng với clo có chiếu sáng theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol, người thấy ngoài sản phẩm chính là CH3Cl còn tạo ra một hợp chất X trong phần trăm khối lượng của clo là 83,53%. Hãy xác định công thức phân tử của X

Bài 36. Metan – SBT Hóa lớp 9: Giải bài 36.5, 36.6, 36.7 trang 46 Sách bài tập hóa học 9. Câu 36.5: Propan là hiđrocacbon có tính chất tương tự metan và có công thức phân tử C3H8;  Khi cho metan tác dụng với clo có chiếu sáng theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol, người thấy ngoài sản phẩm chính là CH3Cl còn tạo ra một hợp chất X trong phần trăm khối lượng của clo là 83,53%. Hãy xác định công thức phân tử của X…

Bài 36.5: Propan là hiđrocacbon có tính chất tương tự metan và có công thức phân tử C3H8

a)  Viết công thức cấu tạo của propan.

b)  Viết phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy propan.

c)  Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa propan và clo khi chiếu sá để tạo ra C3H7Cl.

a) Công thức cấu tạo của C3H8

b) \({C_3}{H_8} + 5{O_2} \to 3C{O_2} + 4{H_2}O\)

c) \({C_3}{H_8} + C{l_2}\buildrel {as} \over\longrightarrow {C_3}{H_7}Cl + HCl\)


Bài 36.6: Khi cho metan tác dụng với clo có chiếu sáng theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol, người thấy ngoài sản phẩm chính là CH3Cl còn tạo ra một hợp chất X trong phần trăm khối lượng của clo là 83,53%. Hãy xác định công thức phân tử của X.

Advertisements (Quảng cáo)

Sản phẩm tạo ra có công thức: \(C{H_{4 – a}}C{l_a}\)

\( \Rightarrow {{35,5a} \over {12 + 4 – a + 35,5a}} \times 100 = 83,53\)

=> a =2. Vậy công thức của X là \(C{H_2}C{l_2}\)


Bài 36.7: Hỗn hợp X gồm CH4 và hiđrocacbon A. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn h X rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 50 gam kết tủa và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng thêm 34,6 gam.

Xác định công thức phân tử của A, biết trong hỗn hợp số mol của A gấp lần số mol của CH4.

Advertisements (Quảng cáo)

\({n_X} = {{4,48} \over {22,4}} = 0,2(mol) \Rightarrow {n_{C{H_4}}} = {{0,2} \over 4} = 0,05(mol);{n_A} = 0,05 \times 3 = 0,15(mol)\)

Phương trình hóa học: \(C{H_4} + 2{O_2} \to C{O_2} + 2{H_2}O\)

\({C_n}{H_m} + (n + {m \over 4}){O_2} \to {n_{C{O_2}}} + {m \over 2}{H_2}O\)

\(C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow  + {H_2}O\)

\({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = {{50} \over {100}} = 0,5(mol) \Rightarrow {m_{C{O_2}}} = 0,5 \times 44 = 22(gam)\)

\({m_{{H_2}O}} = 34,6 – 22 = 12,6(gam)\)

\( \Rightarrow {m_{{H_2}O}} = {{12,6} \over {18}} = 0,7(mol) \Rightarrow {n_{C{O_2}}},{n_{{H_2}O}}\) tạo ra khi đốt cháy A là

\({n_{C{O_2}}} = 0,5 – 0,05 = 0,45(mol);{n_{{H_2}O}} = 0,7 – 0,1 = 0,6(mol)\)

=> Công thức của A là \({C_3}{H_8}\)

Advertisements (Quảng cáo)