Bài 1.5: Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hoà.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng.
a) \(C{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\)
b) \({n_{NaOH}} = 2{n_{C{O_2}}} = {{1,12 \times 2} \over {22,4}} = 0,10(mol)\)
Nồng độ mol của dung dịch NaOH là 1M.
Bài 1.6: Cho 15,3 gam oxit của kim loại hoá trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Hãy xác định công thức của oxit trên.
Cách 1 .Đặt công thức hoá học của oxit là MO => công thức bazơ là M(OH)2
Advertisements (Quảng cáo)
Ta có \({m_{M{{(OH)}_2}}} = {{8,55 \times 200} \over {100}} = 1,71(gam) \to {{15,3} \over {M + 16}} = {{17,1} \over {M + 34}} \to M = 137\)
—> Công thức oxit là BaO.
Cách 2 : \({m_{{H_2}O(phanung)}} = {m_{M{{(OH)}_2}}} – {m_{MO}} = 17,1 – 15,3 = 1,8(gam)\)
\({n_{MO}} = {n_{{H_2}O}} = {{1,8} \over {18}} = 0,1(mol) \to M + 16 = {{15,3} \over {0,1}} = 153 \to M = 137\)
Công thức oxit là BaO
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 1.7: Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hoá trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối nồng độ 18,9%. Xác định công thức của oxit.
Cách 1 : Đặt công thức của oxit là XO2. \({m_{muoi}} = {{18,9 \times 400} \over {100}} = 75,6(gam)\)
\(X{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}X{O_3} + {H_2}O\)
Theo phương trình hoá học \({n_{X{O_2}}} = {n_{N{a_2}X{O_3}}} \to {{38,4} \over {X + 32}} = {{75,6} \over {46 + X + 48}}\)
=> X = 32 => Công thức oxit là SO2.
Cách 2: \({m_{muoi}} = 75,6(gam) \to {m_{N{a_2}O}} = 75,6 – 38,4 = 37,2(gam)\)
\( \to {n_{N{a_2}O}} = {{37,2} \over {62}} = 0,6(mol)\)
\( \to {n_{X{O_2}}} = {n_{N{a_2}O}} = 0,6(mol) \to {M_{X{O_2}}} = {{38,4} \over {0,6}} = 64(gam/mol) \to X = 32\)
=> Công thức oxit là SO2.