Trang Chủ Sách bài tập lớp 9 SBT Hóa học 9

Bài 11.1, 11.2, 11.3, 11.4, 11.5 trang 14, 15 SBT Hóa 9: Điều chế phân đạm amoni nitrat NH4NO3 bằng phản ứng của canxi nitrat Ca(N03)2 với amoni cacbonat (NH4)2C03. Viết PTHH

Bài 11. Phân bón hóa học – SBT Hóa học lớp 9: Giải bài 11.1, 11.2, 11.3, 11.4, 11.5 trang 14, 15 Sách bài tập Hóa học 9. Câu 11.1: Ba nguyên tố cơ bản là chất dinh dưỡng cho thực vật, đó là : nitơ (N), photpho (P), kali (K); Điều chế phân đạm amoni nitrat NH4NO3 bằng phản ứng của canxi nitrat Ca(N03)2 với amoni cacbonat (NH4)2C03. Viết PTHH…

Bài 11.1: Ba nguyên tố cơ bản là chất dinh dưỡng cho thực vật, đó là : nitơ (N), photpho (P), kali (K).

Hợp chất của nitơ làm tăng trưởng lá cây và tinh bột trong ngũ cốc. Hợp chất của photpho kích thích bộ rễ phát triển và hoa quả chín sớm.

Hợp chất của kali tăng cường sức chịu đựng cho thực vật.

Dưới đây là hàm lượng của N, P, K có trong 4 mẫu phân bón kép NPK :

MẦU PHÂN BÓN

%N

%P

% K

1

10

10

20

2

6

15

15

3

14

6

20

4

8

12

8

 Dùng số liệu của bảng, hãy :

a)  Vẽ biểu đồ biểu thị chất dinh dưỡng trong mẫu phân bón 1.

b)  Vẽ biểu đồ so sánh hàm lượne của nitơ có trong 4 loại phân bón.

c)   Giới thiệu mẫu phân bón cho ngô, khoai để có hàm lượng nitơ bằng hàm lượng photpho và có hàm lượng kali cao.

Trả lời

a) Xem biểu đồ 1.

b) Xem biểu đồ 2.

c) Mẫu phân bón số 1.


Bài 11.2*: Có ba mẫu phân bón hoá học không ghi nhãn là : phân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và phân lân Ca(H2P04)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hoá học và viết các phương trình hoá học.

Lấy một lượng nhỏ mỗi mẫu phân bón vào ống nghiệm. Thêm 4 – 5 ml nước, khuấy kĩ và lọc lấy nước lọc.

Lấy 1 ml nước lọc của từng loại phân bón vào ống nghiệm. Nhỏ vào mỗi ống vài giọt dung dịch Na2C03, nếu có kết tủa trắng thì phân bón hoá học đó là Ca(H2P04)2 :

Na2C03 + Ca(H2P04)2 ———–> CaC03 + 2NaH2P04

– Lấy 1 ml nước lọc của hai loại phân bón còn lại, thử bằng dung dịch AgN03, nếu có kết tủa trắng thì phân bón đó là KCl :

KCl + AgN03 ———-> AgCl + KNO3

– Nước lọc nào không có phản ứng hoá học với hai thuốc thử trên là NH4NO3.

Advertisements (Quảng cáo)

Ghi chú : Ngoài ra còn có những phương pháp hoá học khác.


Bài 11.3: Trong công nghiệp, người ta điều chế phân đạm urê bằng cách cho khí amoniac NH3 tác dụng với khí cacbon đioxit CO2

2NH3 + CO2 ——-> CO(NH2)2 + H2O

Để có thê sản xuất được 6 tấn urê, cần phải dùng

a) Bao nhiêu tấn NH3 và CO2 ?

b) bao nhiêu m3 khí NH3 và CO2(đktc) ?

\(2N{H_3}\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,C{O_2} \to CO{(N{H_2})_2}\,\,\,\,\, + {H_2}O\)

2.17g                      44g               60g

?tấn                        ?tấn               6 tấn

\({m_{N{H_3}}} = {{6.2.17} \over {60}} = 3,4(tấn);{m_{C{O_2}}} = {{6.44} \over {60}} = 4,4(\tấn )\)

b) \(2N{H_3}\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,C{O_2} \to CO{(N{H_2})_2}\,\,\,\,\, + \,\,\,{H_2}O\)

      2mol                  1 mol           1 mol                    1mol

      ?mol                   ?mol           100000mol

Advertisements (Quảng cáo)

\({n_{{\rm{ur}}ê}} = {m \over M} = {{6000000} \over {60}} = 100000(mol)\)

\({n_{N{H_3}}} = {{100000.2} \over 1} = 200000(mol)\)

\( \to {V_{N{H_3}}} = n.22,4 = 200000.22,4 = 4480000(l) = 4480({m^3})\)

\({n_{C{O_2}}} = 100000mol\)

\( \to {V_{C{O_2}}} = n.22,4 = 100000.22,4 = 2240000(l) = 2240({m^3})\).


Bài 11.4*: Điều chế phân đạm amoni nitrat NH4NO3 bằng phản ứng của canxi nitrat Ca(N03)2 với amoni cacbonat (NH4)2C03.

a)  Viết phương trình hoá học.

b)   Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào ? Vì sao phản ứng này có thể xảy ra được ?

c)   Cần phải dùng bao nhiêu tấn canxi nitrat và amoni cacbonat đế sản xuất được 8 tấn phân đạm amoni nitrat ?

Trả lời    

a) Phương trình hoá học :

Ca(N03)2 + (NH4)2C03 ———> CaC03 + 2NH4N03

b) Phản ứng này thuộc loại phản ứng trao đổi giữa hai dung dịch muối. Phản ứng xảy ra được vì tạo thành chất kết tủa là CaC03.

c) Tính khối lượng các chất tham gia :

Để sản xuất được 80 x 2 = 160 (tấn) NH4NO3 cần 96 tấn (NH4)2C03 và 164 tấn Ca(N03)2. Để sản xuất được 8 tấn NH4NO3 cần :

\({{96 \times 8} \over {160}} = 4,8(tấn )\,\,\,{(N{H_4})_2}C{O_3}\)

Và \({{164 \times 8} \over {160}} = 8,2(tấn )\,\,\,\,Ca{(N{O_3})_2}\).


Bài 11.5*: Cho 6,8 kg NH3 tác dụng với dung dịch H3PO4 thấy tạo ra 36,2 kg hỗn hợp hai muối NH4H2P04 và (NH4)2HP04 theo phương trình hoá học :

2NH3 + H3PO4 ———-> (NH4)2HP04

NH3 + H3PO4 ———> (NH4)2HP04

a) Hãy tính khối lượng axit H3PO4đã tham gia phản ứng

b) Tính khối lượng mỗi muối được tạo thành.

a) Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có :

\({m_{N{H_3}}} + {m_{{H_3}P{O_4}}} = {m_{muối}}\)

 Vậy \({m_{{H_3}P{O_4}}} = 36,2 – {m_{N{H_3}}} = 36,2 – 6,8 = 29,4(gam)\)

b) Gọi khối lượng muối (NH4)2HP04 là x kg  => \({m_{N{H_3}}}\) phản ứng là \({{34x} \over {132}}kg\)

NH4H2PO4 là y kg \( \to \) \({m_{N{H_3}}}\) phản ứng là \({{17y} \over {115}}kg\)

Ta có:

\(\left\{ \matrix{{{34x} \over {132}} + {{17y} \over {115}} = 6,8 \hfill \cr x + y = 36,2 \hfill \cr} \right.\)\( \to \left\{ \matrix{x = 13,2kg \hfill \cr y = 23kg \hfill \cr} \right.\)

Advertisements (Quảng cáo)