Bài 3: Đơn thức Sách Bài Tập Toán lớp 7 tập 2. Giải bài 15, 16, 17, 18 trang 21 Sách Bài Tập Toán lớp 7 tập 2. Câu 15: Cho các chữ x, y. Lập hai biểu thức đại số mà…
Câu 15: Cho các chữ x, y. Lập hai biểu thức đại số mà:
– Một biểu thức là đơn thức
– Một biểu thức không phải là đơn thức.
Cho các chữ x, y
– Một biểu thức là đơn thức: 3xy
– Một biểu thức không phải là đơn thức: 2x + y
Câu 16: Thu gọn các đơn thức và chỉ ra phần hệ số của chúng:
a) \({\rm{}}5{{\rm{x}}^2}{\rm{.3x}}{y^2}\)
b) \({1 \over 4}{\left( {{x^2}{y^3}} \right)^2}.\left( { – 2{\rm{x}}y} \right)\)
Thu gọn các đơn thức và chỉ ra phần hệ số của chúng:
a) \({\rm{}}5{{\rm{x}}^2}{\rm{.3x}}{y^2} = \left( {5.3} \right).\left( {{x^2}.x} \right).{y^2} = 15{{\rm{x}}^3}{y^2}\) phần hệ số 15.
b) \({1 \over 4}{\left( {{x^2}{y^3}} \right)^2}.\left( { – 2{\rm{x}}y} \right) \)
Advertisements (Quảng cáo)
\(= {1 \over 4}.\left( { – 2} \right){x^4}{y^6}.xy \)
\(= – {1 \over 2}\left( {{x^4}.x} \right)\left( {{y^6}.y} \right) \)
\(= – {1 \over 2}{x^5}{y^7}\) phần hệ số là \( – {1 \over 2}\)
Câu 17: Viết các đơn thức sau dưới dạng thu gọn:
a) \({2 \over 3}x{y^2}z.{\left( { – 3{{\rm{x}}^2}y} \right)^2};\)
b) \({x^2}yz.{\left( {2{\rm{x}}y} \right)^2}z\)
a) \({2 \over 3}x{y^2}z.{\left( { – 3{{\rm{x}}^2}y} \right)^2} \)
\(= – {2 \over 3}x{y^2}z.9{{\rm{x}}^4}{y^2} \)
Advertisements (Quảng cáo)
\(= \left( { – {2 \over 3}.9} \right)\left( {x.{x^4}} \right).\left( {{y^2}.{y^2}} \right).z \)
\(= – 6{{\rm{x}}^5}{y^4}z\)
b) \({x^2}yz.{\left( {2{\rm{x}}y} \right)^2}z \)
\(= {x^2}yz.4{{\rm{x}}^2}{y^2}.z \)
\(= 4\left( {{x^2}.{x^2}} \right).\left( {y.{y^2}} \right).\left( {z.z} \right) \)
\(= 4{{\rm{x}}^4}{y^3}{z^2}\)
Câu 18: Tính giá trị của các đơn thức sau:
a) \(5{{\rm{x}}^2}{y^2}\) tại \({\rm{x}} = – 1;y = – {1 \over 2}\)
b) \( – {1 \over 2}{x^2}{y^3}\) tại x =1; y = -2
c) \({2 \over 3}{{\rm{x}}^2}y\) tại x = -3; y = -1
Tính giá trị của các đơn thức sau:
a) Thay x = -1 và \(y = – {1 \over 2}\) vào đơn thức ta có:
$$5.{( – 1)^2}.\left( { – {1 \over 2}} \right) = 5.1.{1 \over 4} = {5 \over 4}$$
Vậy giá trị của đơn thức \(5{{\rm{x}}^2}{y^2}\) tại x = -1 và \(y = – {1 \over 2}\) bằng \({5 \over 4}\)
b) Thay x = 1 và y = -2 vào đơn thức ta có:
$$ – {1 \over 2}{.1^2}.{( – 2)^3} = – {1 \over 2}.1.( – 8) = 4$$
Vậy giá trị của đơn thức \( – {1 \over 2}{x^2}{y^3}\) tại x = 1 và y = -2 bằng 4
c) Thay x = -3 và y = -1 vào đơn thức ta có:
$${2 \over 3}.{\left( { – 3} \right)^2}.\left( { – 1} \right) = {2 \over 3}.9.( – 1) = – 6$$
Vậy giá trị đơn thức \({2 \over 3}{{\rm{x}}^2}y\) tại x = -3 và y = -1 bằng -6