Thời gian giải một bài toán của một nhóm học sinh được ghi lại ở bảng sau:
5 |
7 |
10 |
9 |
4 |
7 |
9 |
8 |
10 |
\(9\) |
7 |
9 |
8 |
5 |
9 |
6 |
8 |
10 |
8 |
10 |
Hãy cho biết:
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Có bao nhiêu học sinh làm bài kiểm tra?
c) Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét.
Advertisements (Quảng cáo)
a) Dấu hiệu là: “Thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh”.
b) Có 20 học sinh làm bài.
Advertisements (Quảng cáo)
c) Lập bảng “tần số”.
Giá trị (x) |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Tần số (n) |
1 |
2 |
1 |
3 |
4 |
5 |
4 |
\(N = 20\) |
Nhận xét:
Số các giá trị của dấu hiệu: 20.
Các giá trị khác nhau: 7, đó là: 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10.
Giá trị lớn nhất: 10.
Giá trị nhỏ nhất: 4.
Giá trị có tần số lớn nhất: 9.
Số học sinh giải bài toán trong khoảng từ 8 đến 10 phút chiếm phần lớn chiếm \({{13} \over {20}} = 65\% .\)