Trang Chủ Sách bài tập lớp 12 SBT Toán 12

Bài 3.50, 3.51, 3.52, 3.53 trang 132 SBT Hình học 12:  Lập phương trình mặt phẳng (P) song song và cách đều hai mặt phẳng (P1): 2x + y + 2z  +1 = 0  và  (P2): 2x + y + 2z  +5 = 0 ?

Đề toán tổng hợp chương III – Phương pháp tọa độ trong không gian SBT Toán lớp 12. Giải bài 3.50 – 3.53 trang 132 Sách bài tập Hình học 12. Lập phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm I(-1; -1; 1) và chứa đường thẳng d ?; Lập phương trình mặt phẳng (P) song song và cách đều hai mặt phẳng (P1): 2x + y + 2z  +1 = 0  và  (P2): 2x + y + 2z  +5 = 0 ?

Bài 3.50: Lập phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm I(-1; -1; 1) và chứa đường thẳng d: \({{x + 2} \over { – 1}} = {{y – 1} \over 4} = {{z – 1} \over { – 1}}\)

Đường thẳng d đi qua M(-2; 1; 1) có vecto chỉ phương \(\overrightarrow a ( – 1;4; – 1)\)

Ta có: \(\overrightarrow {MI} (1; – 2;0)\)  , chọn \(\overrightarrow {{n_P}}  = \overrightarrow {MI}  \wedge \overrightarrow a  = (2;1;2)\)

Phương trình của (P) là:  \(2(x + 2)  +(y – 1) + 2(z – 1) = 0\)  hay \(2x + y + 2z  +1 = 0\)

Bài 3.51: Lập phương trình mặt phẳng (P) chứa đường thẳng d: \(\left\{ {\matrix{{x = – 2 – t} \cr {y = 1 + 4t} \cr {z = 1 – t} \cr} } \right.\) và song song với d1: \({{x – 1} \over 1} = {{y – 1} \over 4} = {{z – 1} \over { – 3}}\)

Đường thẳng d đi qua M(-2; 1;1) có vecto chỉ phương là \(\overrightarrow a ( – 1;4; – 1)\)

Đường thẳng d1 đi qua N(1; 1; 1) có vecto chỉ phương là \(\overrightarrow b (1;4; – 3)\)

Ta có:  \(\overrightarrow {MN} (3;0;0);\overrightarrow a  \wedge \overrightarrow b  = ( – 8; – 4; – 8)\) nên \(\overrightarrow {MN} (\overrightarrow a  \wedge \overrightarrow b ) \ne 0\) , suy ra d và d1 chéo nhau. Do đó (P) là mặt phẳng đi qua M(-2; 1; 1) có vecto pháp tuyến bằng \(\overrightarrow a  \wedge \overrightarrow b \)

Advertisements (Quảng cáo)

Phương trình của (P) là: \(–8(x + 2) – 4(y – 1) – 8(z – 1) = 0\) hay \(2x  +y + 2z + 1 = 0\)

Bài 3.52: Lập phương trình mặt phẳng (P) song song  và cách đều hai mặt phẳng

(P1): 2x + y + 2z  +1 = 0  và  (P2): 2x + y + 2z  +5 = 0.

Ta có: \(M(x,y,z) \in (P) \Leftrightarrow d(M,({P_1})) = d(M,({P_2}))\)

Advertisements (Quảng cáo)

\(\Leftrightarrow  | 2x + y + 2z + 1| = |2x + y + 2z + 5|\)

\(\Leftrightarrow  2x  + y + 2z + 1 = –(2x + y + 2z + 5)\)

\(\Leftrightarrow  2x + y + 2z + 3 = 0\)

Từ đó suy ra phương trình của (P) là: \(2x + y + 2z + 3 = 0.\)

Bài 3.53: Cho hai mặt phẳng:

(P1): 2x + y + 2z  +1 = 0  và  (P2): 4x – 2y – 4z + 7 = 0.

Lập phương trình mặt phẳng sao cho khoảng cách từ mỗi điểm của nó đến (P1) và (P2) là bằng nhau.

Ta có: \(M(x,y,z) \in (P) \Leftrightarrow  d(M,({P_1})) = d(M,({P_2}))\)

\(\Leftrightarrow {{|2x + y + 2z + 1|} \over {\sqrt {4 + 1 + 4} }} = {{|4x – 2y – 4z + 7|} \over {\sqrt {16 + 4 + 16} }}\)

\(\Leftrightarrow  2|2x + y + 2z + 1| = |4x – 2y – 4z + 7|\)

\(\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{4x + 2y + 4z + 2 = 4x – 2y – 4z + 7} \cr {4x + 2y + 4z + 2 = – (4x – 2y – 4z + 7)} \cr} } \right.\)

\(\Leftrightarrow  \left[ {\matrix{{4y + 8z – 5 = 0} \cr {8x + 9 = 0} \cr} } \right.\)

Từ đó suy ra phương trình mặt phẳng phải tìm là:  \(4y + 8z – 5 = 0\) hoặc \(8x + 9 = 0\)

Advertisements (Quảng cáo)