Trang Chủ Sách bài tập lớp 12 SBT Toán 12

Bài 1.53, 1.54, 1.55 trang 37, 38 SBT Giải tích 12: Tìm các giá trị của tham số m để phương trình:  x3 – 3×2 – m = 0  có ba nghiệm phân biệt ?

Ôn tập chương I – Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số SBT Toán lớp 12. Giải bài 1.53, 1.54, 1.55 trang 37, 38 Sách bài tập Giải tích 12. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho ?; Tìm các giá trị của tham số m để phương trình:  x3 – 3x2 – m = 0  có ba nghiệm phân biệt ?

Bài 1.53: Cho hàm số : y = x3 – 3x2

a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho.

b) Tìm các giá trị của tham số m để phương trình:  x3 – 3x2 – m = 0  có ba nghiệm phân biệt.

(Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2008).

a) TXĐ: D = R

Sự biến thiên:

\(\eqalign{
& y’ = 3{x^2} – 6x = 3x(x – 2) \cr
& y’ = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 0 \hfill \cr
x = 2 \hfill \cr} \right. \cr} \)

Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng \(( – \infty ;0),(2; + \infty )\)

Hàm số nghịch biến trên khoảng (0; 2).

Hàm số đạt cực đại tại x = 0 ; y = y(0) = 0

Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2; yCT = y(2) = -4.

Giới hạn: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } y =  \pm \infty \)

Điểm uốn: \(y” = 6x – 6,y” = 0 \Leftrightarrow x = 1;y(1) =  – 2\)

Suy ra đồ thị có điểm uốn I(1; -2)

Bảng biến thiên:

Advertisements (Quảng cáo)

Đồ thị:

 Đồ thị cắt trục hoành tại O(0; 0), A(3; 0). Đồ thị đi qua điểm B(-1; -4); C(2; -4).

b) \({x^3} – 3{x^2} – m = 0 \Leftrightarrow {x^3} – 3{x^2} = m\)         (*)

Phương trình (*) có 3 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi đường thẳng y = m cắt (C) tại 3 điểm phân biệt. Từ đó suy ra:

– 4 < m < 0.

Bài 1.54: Cho hàm số: \(y =  – {x^4} – {x^2} + 6\)

a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho.

b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C)  biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng: \(y = {1 \over 6}x – 1\)

Advertisements (Quảng cáo)

(Đề thi tốt nghiếp THPT năm 2010)

a)

b) Ta có: \(y’ =  – 4{x^3} – 2x\)

Vì tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng \(y = {1 \over 6}x – 1\) nên tiếp tuyến có hệ số góc là – 6. Vì vậy:

\(\eqalign{
& – 4{x^3} – 2x = – 6 \cr &\Leftrightarrow 2{x^3} + x – 3 = 0 \cr
& \Leftrightarrow 2({x^3} – 1) + (x – 1) = 0 \cr & \Leftrightarrow (x – 1)(2{x^2} + 2x + 3) = 0 \cr} \)

\(\Leftrightarrow x = 1(2{x^2} + 2x + 3 > 0,\forall x)\)

Ta có:  y(1) = 4

Phương trình phải tìm là: y – 4 = -6(x – 1)  ⇔ y = -6x  +10

Bài 1.55: Cho hàm số:  y = f(x) = x4 – 2mx2 + m3 – m2

a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số khi m = 1.

b) Xác định m để đồ thị (Cm) của hàm số đã cho tiếp xúc với trục hoành tại hai điểm phân biệt.

a) \(\eqalign{
& y = {x^4} – 2{x^2} \cr
& y’ = 4{x^3} – 4x = 4x({x^2} – 1) \cr
& y’ = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = – 1 \hfill \cr
x = 0 \hfill \cr
x = 1 \hfill \cr} \right. \cr} \)

Bảng biến thiên:

 Đồ thị

b) \(y’ = 4{x^3} – 4mx = 4x({x^2} – m)\)

Để  (Cm) tiếp xúc với trục hoành tại hai điểm phân biệt thì điều kiện cần và đủ là phương trình y’ = 0 có hai nghiệm phân biệt khác 0 và yCT = 0.

+) Nếu \(m \le 0\) thì \({x^2} – m \ge 0\) với mọi x nên đồ thị không thể tiếp xúc với trục Ox tại hai điểm phân biệt.

+) Nếu m > 0  thì y’ = 0 khi \(x = 0;x =  \pm \sqrt m \) .

\(\eqalign{
& f(\sqrt m ) = 0 \Leftrightarrow {m^2} – 2{m^2} + {m^3} – {m^2} = 0 \cr
& \Leftrightarrow {m^2}(m – 2) = 0 \Leftrightarrow m = 2 \cr} \)

 (do m  > 0)

Vậy m = 2 là giá trị cần tìm.

Advertisements (Quảng cáo)