Trang Chủ Sách bài tập lớp 12 SBT Toán 12

Bài 1.17, 1.18, 1.19 trang 16 SBT Giải tích 12:  Xác định giá trị m để hàm số sau không có cực trị ?

Bài 2 Cực trị hàm số  SBT Toán lớp 12. Giải bài 1.17, 1.18, 1.19 trang 16 Sách bài tập Giải tích 12. Khi đó, hàm số đạt cực tiểu hay đạt cực đại? Tính cực trị tương ứng ?;  Xác định giá trị m để hàm số sau không có cực trị ?

Bài 1.17: Xác định m để hàm số: \(y = {x^3} – m{x^2} + (m – {2 \over 3})x + 5\)  có cực trị tại x = 1. Khi đó, hàm số đạt cực tiểu hay đạt cực đại? Tính cực trị tương ứng.

 \(y = {x^3} – m{x^2} + (m – {2 \over 3})x + 5\)

Ta biết hàm số y = f(x) có cực trị khi phương trình  y’ = 0  có nghiệm và y’ đổi dấu khi qua các nghiệm đó.

Ta có:

Xét  y’ = 0, ta có: \(y’ = 3{x^2} – 2mx + (m – {2 \over 3})\)

                       ∆’ > 0  khi m < 1 hoặc m > 2                    (*)

Để hàm số có cực trị tại x = 1 thì

\(y'(1) = 3 – 2m + m – {2 \over 3} = 0 <  =  > m = {7 \over 3}\) , thỏa mãn điều kiện  (*)

Với \(m = {7 \over 3}\) thì hàm số đã cho trở thành:

\(y = {x^3} – {7 \over 3}{x^2} + {5 \over 3}x + 5\)

Advertisements (Quảng cáo)

Ta có:  \(\eqalign{
& y’ = 3{x^2} – {{14} \over 3}x + {5 \over 3} \cr
& y” = 6x – {{14} \over 3} \cr} \)

Vì \(y”(1) = 6 – {{14} \over 3} > 0\) nên hàm số đạt cực tiểu tại x = 1 và  \({y_{CT}} = {y_{\left( 1 \right)}} = {{16} \over 3}.\)

Bài 1.18: Chứng minh rằng hàm số: 

\(f(x) = \left\{ \matrix{
– 2x,\forall x \ge 0 \hfill \cr
\sin {x \over 2},\forall x < 0 \hfill \cr} \right.\)                             Không có đạo hàm tại x = 0 nhưng đạt cực đại tại điểm đó.

Hàm số:

\(f(x) = \left\{ \matrix{
– 2x,\forall x \ge 0 \hfill \cr
\sin {x \over 2},\forall x < 0 \hfill \cr} \right.\)    

Advertisements (Quảng cáo)

Không có đạo hàm tại x = 0 vì:

\(\eqalign{
& \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} {{f(x) – f(0)} \over x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} {{ – 2x} \over x} = – 2 \cr
& \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} {{f(x) – f(0)} \over x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} {{ – 2x} \over x} = – 2 \cr} \)

Mặt khác, với  x < 0  thì \(y’ = {1 \over 2}\cos {x \over 2}\) , với x > 0 thì y’ = -2 < 0

Bảng biến thiên:

 Từ đó ta thấy hàm số đạt cực đại tại x = 0 và y = y(0) = 0.

Bài 1.19: Xác định giá trị m để hàm số sau không có cực trị.

\(y = {{{x^2} + 2mx – 3} \over {x – m}}\) 

Hàm số không có cực trị khi đạo hàm của nó không đổi dấu trên tập xác định \(D=\mathbb R\backslash {\rm{\{ }}m{\rm{\} }}\)

Ta có:  \(\eqalign{
& y = {{{x^2} + 2mx – 3} \over {x – m}} \cr
& y’ = {{(2x + 2m)(x – m) – ({x^2} + 2mx – 3)} \over {{{(x – m)}^2}}} \cr
& = {{2{x^2} – 2{m^2} – {x^2} – 2mx + 3} \over {{{(x – m)}^2}}} = {{{x^2} – 2mx – 2{m^2} + 3} \over {{{(x – m)}^2}}} \cr} \)

Xét  g(x) = x2 – 2mx – 2m2 + 3

        ∆’g = m2 + 2m2 – 3 = 3(m2 – 1) ;

     ∆’g ≤ 0  khi – 1 ≤ m ≤ 1.

Khi – 1 ≤ m ≤ 1 thì phương trình g(x) = 0 vô nghiệm hay y’ = 0 vô nghiệm và y’  > 0 trên tập xác định. Khi đó, hàm số không có cực trị.

Khi m = 1 hoặc m = -1, hàm số đã cho trở thành y = x  + 3 (với x ≠ 1) hoặc y = x – 3 (với x ≠ – 1) Các hàm số này không có cực trị.

Vậy hàm số đã cho không có cực trị khi – 1 ≤ m ≤ 1.

Advertisements (Quảng cáo)