Trang Chủ Bài tập SGK lớp 12 Bài tập Toán 12

Bài tập trắc nghiệm trang 144 SGK Giải tích 12: Ôn tập chương IV – Số phức

Ôn tập chương IV – Số phức. Giải bài tập trắc nghiệm trang 144 SGK Giải tích 12. Số nào trong các số sau là số thực; Số nào trong các số sau là số thuần ảo?

Bài 1: Số nào trong các số sau là số thực?

A. \((\sqrt3 + 2i) – (\sqrt3 – 2i)\)

B. \((2 + i\sqrt5) + (2 – i\sqrt5)\)

C. \((1 + i\sqrt3)^2\)

D. \({{\sqrt 2  + i} \over {\sqrt 2  – i}}\)

Ta  tìm phần ảo của các số đã cho:

(A) \((\sqrt3 + 2i) – (\sqrt3 – 2i)\) có phần ảo là \(4i\)

(B) \((2 + i\sqrt5) + (2 – i\sqrt5)\) có phần ảo là \(0\)

(C) \((1 + i\sqrt3)^2\) có phần ảo là \(2\sqrt3\)

(D) \({{\sqrt 2  + i} \over {\sqrt 2  – i}}\) có phần ảo là \({2 \over 3}\sqrt 2 \)

Chọn đáp án (B)


Bài 2: Số nào trong các số sau là số thuần ảo?

A. \((\sqrt2+ 3i) – (\sqrt2 + 3i)\)

B. \((\sqrt2+ 3i) . (\sqrt2 + 3i)\)

C. \((2 + 2i)^2\)

D. \({{2 + 3i} \over {2 – 3i}}\)

Advertisements (Quảng cáo)

Ta tìm phần thực của các số đã cho:

(A) \((\sqrt2+ 3i) – (\sqrt2 + 3i)\) có phần thực là \(2\sqrt2\)

(B) \((\sqrt2+ 3i) . (\sqrt2 + 3i) = 11\) là số thực

(C) \((2 + 2i)^2\) có phần thực bằng \(-5\)

(D) \({{2 + 3i} \over {2 – 3i}} = {{(3 + 2i)(2 + 3i)} \over {13}} = i\) là số ảo

Chọn đáp án (D)


Bài 3: Đẳng thức nào trong các đẳng thức sau là đúng?

A. \({i^{1997}}= -1\)                     B. \({i^{2345}} = {\rm{ }} – 1\)

C. \({i^{2005}} = 1\)                        D. \({i^{2006}} = {\rm{ }} – i\)

Ta có:

Advertisements (Quảng cáo)

(A). \({i^{1997}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{i^{1976 + 1}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{({i^4})^{494}}.i{\rm{ }} = {\rm{ }}i{\rm{ }} \ne {\rm{ }} – 1\)

(B). \({i^{2345}} = {\rm{ }}{i^{2344 + 1}} = {\rm{ }}{({i^4})^{586}}.i{\rm{ }} = {\rm{ }}i\)

(C) \({i^{2005}} = {\rm{ }}{i^{2004 + 1}} = {\rm{ }}{({i^4})^{501}}.i{\rm{ }} = {\rm{ }}i{\rm{ }} \ne {\rm{ }}1\)

(D) \({i^{2006}} = {\rm{ }}{({i^4})^{501}}.({i^2}){\rm{ }} = {\rm{ }} – 1{\rm{ }} \ne {\rm{ }} – i\)

Chọn đáp án (B)


Bài 4: Đẳng thức nào trong các đẳng thức sau là đúng?

A. \({\left( {1 + i} \right)^{8}} =- 16\)                         B. \({\left( {1 + i} \right)^{8}} =16i\)

C.  \({\left( {1 + i} \right)^{8}} = 16\)                            D.  \({\left( {1 + i} \right)^{8}} =- 16i\)

Tiến hành tính lần lượt ta có:

\((1+i)^2= 2i ⇒ (1 + i)^4= -4\)

\(⇒ (1 + i)^8= 16\)

Chọn đáp án C


Bài 5: Biết rằng nghịch đảo của số phức \(z\) bằng số phức liên hợp của nó, trong các kết luận sau, kết luận nào là đúng?

A. \(z ∈ R\)                                              B. \(|z| = 1\)

C. \(z\) là một số thuần ảo                        D. \(|z| = -1\)

Ta có:

\({1 \over z} = \bar z \Rightarrow z.\bar z = 1 \Rightarrow |z| = 1\)

Chọn đáp án (B)


Bài 6: Trong các kết luận sau, kết luận nào là sai?

A. Môdun của số phức \(z\) là một số thực

B. Môdun của số phức \(z\) là một số phức

C. Môdun của số phức \(z\) là một số thực dương

D. Môdun của số phức \(z\) là một số thực không âm.

Môdun của số phức là một số phức không âm nên nó có thể bằng \(0\).

Chọn đáp án (C)

Advertisements (Quảng cáo)