Trang Chủ Sách bài tập lớp 10 SBT Toán 10

Bài 1.12, 1.13, 1.14, 1.15 trang 23 SBT Toán Hình học 10: Cho hai điểm phân biệt A và B. Tìm điểm M thỏa mãn một trong các điều kiện

Bài 2. Tổng và hiệu của hai vecto – SBT hình 10: Giải bài 1.12, 1.13, 1.14, 1.15 trang 23 Sách bài tập Toán Hình học 10. Gọi O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD; Cho hai điểm phân biệt A và B. Tìm điểm M thỏa mãn một trong các điều kiện

Bài 1.12: Gọi O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng \(\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC}  + \overrightarrow {OD}  = \overrightarrow 0\)

\(\eqalign{
& \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = (\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OC} ) + (\overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OD} ) \cr
& = \overrightarrow 0 + \overrightarrow 0 = \overrightarrow 0 \cr} \)


Bài 1.13: Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Trên cạnh AC lấy hai điểm E và F sao cho AE = EF= FC; BE cắt AM tại N. Chứng minh \(\overrightarrow {NA} \) và \(\overrightarrow {NM} \) là hai vec tơ đối nhau.

(h. 1.41)

FM // BE vì FM là đường trung bình của tam giác CEB.

Ta có EA = EF . Vậy EN là đường trung bình của tam giác AFM. Vậy $\(\overrightarrow {NA}  =  – \overrightarrow {NM} \)

Advertisements (Quảng cáo)

Bài 1.14: Cho hai điểm phân biệt A và B. Tìm điểm M thỏa mãn một trong các điều kiện sau:

a) \(\overrightarrow {MA}  – \overrightarrow {MB}  = \overrightarrow {BA} \)

b) \(\overrightarrow {MA}  – \overrightarrow {MB}  = \overrightarrow {AB} \)

c) \(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  = \overrightarrow 0 \)

Advertisements (Quảng cáo)

a) \(\overrightarrow {MA}  – \overrightarrow {MB}  = \overrightarrow {BA}  \Leftrightarrow \overrightarrow {BA}  = \overrightarrow {BA} \). Vậy mọi điểm M đều thỏa mãn hệ thức a).

b) \(\overrightarrow {MA}  – \overrightarrow {MB}  = \overrightarrow {AB}  \Leftrightarrow \overrightarrow {BA}  = \overrightarrow {AB}  \Leftrightarrow A \equiv B\), vô lí. Vậy không có điểm M nào thỏa mãn hệ thức b).

c) \(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  = \overrightarrow 0  \Leftrightarrow \overrightarrow {MA}  =  – \overrightarrow {MB} \). Vậy M là trung điểm của đoạn thẳng AB.


Bài 1.15: Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng nếu \(\left| {\overrightarrow {CA}  – \overrightarrow {CB} } \right| = \left| {\overrightarrow {CA}  – \overrightarrow {CB} } \right|\) thì tam giác ACB là tam giác vuông cân tại C.

Vẽ hình bình hành CADB.

Ta có \(\overrightarrow {CA}  + \overrightarrow {CB}  = \overrightarrow {CD} \), do đó \(\left| {\overrightarrow {CA}  + \overrightarrow {CB} } \right| = CD\)

Vì \(\overrightarrow {CA}  – \overrightarrow {CB}  = \overrightarrow {BA} \), do đó \(\left| {\overrightarrow {CA}  – \overrightarrow {CB} } \right| = BA\)

Từ \(\left| {\overrightarrow {CA}  + \overrightarrow {CB} } \right| = \left| {\overrightarrow {CA}  – \overrightarrow {CB} } \right|\) suy ra CD = AB (h.1.42)

Vậy tứ giác CADB là hình chữ nhật. Ta có tam giác ACB vuông tại C.

Advertisements (Quảng cáo)