Trang Chủ Sách bài tập lớp 6 SBT Toán 6

Bài 126, 127, 128, 129 trang 22 SBT lớp 6 tập 1: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau …

Bài 11 Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 SBT Toán lớp 6 tập 1. Giải bài 126, 127, 128, 129 trang 22 Sách Bài Tập lớp 6 tập 1. Câu 126: Điền chữ số vào dấu * để được số…

Câu 126: Điền chữ số vào dấu * để  được số \(\overline {*45} \)

a) Chia hết cho 2

b) Chia hết cho 5

a) Vì số \(\overline {*45} \) có chữ số tận cùng là số lẻ nên không chia hết cho 2. Như vậy không có chữ số nào thay vào dấu * để được số chia hết cho 2.

b) Vì số \(\overline {*45} \) có chữ số tận cùng là số 5 nên chia hết cho 5. Như vậy thay vào dấu * bằng các chữ số từ 0 đến 9 thì được số chia hết cho 5.

Câu 127: Dùng ba chữ số 6, 0, 5 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số thỏa mãn một trong các điều kiện:
a) Số đó chia hết cho 2
b) Số đó chia hết cho 5

Advertisements (Quảng cáo)

a) Để được số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng của số đó phải là số chẵn. Như vậy ta có các số: 560, 506, 650

b) Để được số chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng của số đó phải là 0 hoặc 5. Như vậy ta có các số: 560, 650 , 605.

Câu 128: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia cho 5 thì dư 4.

Advertisements (Quảng cáo)

Vì số cần tìm chia hết cho 2 nên số tận cùng phải là số chẵn.

Như vậy số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau và chia hết cho 2 là 22, 44, 66, 88

Ta có:  22 chia cho 5 dư 2

             44 chia cho 5 dư 4

             66 chia cho 5 dư 1

             88 chia cho 5 dư 3

Vậy số cần tìm là 44

Câu 129: Dùng cả ba chữ số 3, 4, 5. Hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số:
a) Lớn nhất và chia hết cho 2
b) Nhỏ nhất và chia hết cho 5

a) Vì số cần tìm chia hết cho 2 nên chữ số tận cùng phải là 4; số lớn nhất nên chữ số hàng trăm là 5. Vậy số cần tìm là 534.

b) Vì số cần tìm chia hết cho 5 nên chứ số tận cùng phải là 5; số nhỏ nhất nên chữ số hàng trăm là 3. Vậy số cần tìm là 345.

Advertisements (Quảng cáo)