Bài 5.1: Cụm từ khác nhưng nghĩa tương đương với cụm từ : “có cùng số proton trong hạt nhân” trong định nghĩa về nguyên tố hoá học là :
A. có cùng thành phần hạt nhân.
B. có cùng khối lượng hạt nhân,
C. có cùng điện tích hạt nhân.
(Ghi định nghĩa này về nguyên tố hoá học vào trong vở bài tập).
Trả lời
Cụm từ C (vì nơtron không mang điện nên điện tích của hạt nhân chỉ do proton mằ có). Định nghĩa : Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
Bài 5.2: Cho biết sơ đồ nguyên tử của bốn nguyên tố như sau:
Hãy viết tên và kí hiệu của hóa học của mỗi nguyên tố ( xem bảng 1, phần phụ lục)
Trả lời
Cụm từ c (vì nơtron không mang điện nên điện tích của hạt nhân chỉ do proton mằ có). Định nghĩa : Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. 1
Advertisements (Quảng cáo)
Từ sơ đồ nguyên tử ta biết được
Nguyên tử Sốp trong hạt nhân
(a) 4
(b) 5
(c) 12
(d) 15
Advertisements (Quảng cáo)
Theo bảng 1, viết tên và kí hiệu hoá học của mỗi nguyên tố ; thí dụ :
Nguyên tử (a); tên nguyên tố beri, kí hiệu hoá học Be.
Bài 5.3: 5.3. Theo sơ đồ ngùyên tử của bốn nguyên tố cho trong bài tập 5.2, hãy chỉ ra :
a) Nguyên tử những nguyên tố nào có cùng số lớp electron (mấy lớp).
b) Nguyên tử những nguyên tố nào có cùng số electron lớp ngoài cùng (mấy electron)
Trả lời
a) Nguyên tử các nguyên tố beri và bo có cùng số lớp electron, hai lớp.
b) Nguyên tử các nguyên tố beri và magie có cùng số electron lớp ngoài cùng, 2e.
Bài 5.4: a) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hoá học để diễn đạt các ý sau : Chín nguyên tử magie, sáu nguyên tử clo, tám nguyên tử neon.
b) Tính khối lượng bằng đơn vị cacbon lần lượt của :
7K, 12Si và 15P.
Trả lời
a) 9Mg, 6C1, 8Ne.
b) Khối lượng của bảy nguyên tử kali bằng :
7 X 39 = 273 (đvC).
Giải tương tự, được : 336 đvC (12SÌ), 465 đvC (15P).
Ghi chú : Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon chỉ cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử. Cần hiểu, bảy nguyên tử kali nặng bằng 273 nguyên tử hiđro. Điều này thấy rõ hơn khi giải các bài tập 5.5, 5.6.