Trang Chủ Bài tập SGK lớp 10 Bài tập Toán 10 Nâng cao

Bài 13, 14, 15, 16 trang 73 Sách Hình học 10 nâng cao: Bài tập trắc nghiệm chương II

Bài tập trắc nghiệm chương II. Giải bài 13, 14, 15, 16 trang 73 SGK Hình học lớp 10 nâng cao. Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng bao nhiêu?; Tam giác ABC có ba cạnh là 6, 10, 8. Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu ?

Bài 13: Tam giác ABC có \(BC = 10,\,\widehat A = {30^0}\). Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng bao nhiêu?

(A) 5;                                                       (B) 10;

(C) \({{10} \over {\sqrt 3 }}\);                                                   (D) \(10\sqrt 3 \).

Ta có \({a \over {\sin A}} = 2R\,\,\, \Rightarrow \,R = {a \over {2\sin A}} = {{10} \over {2.{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in3}}{0^0}}} = 10\).

Chọn (B)

Bài 14: Tam giác với ba cạnh là 5, 12 và 13 có diện tích bằng bao nhiêu ?

 (A) 30;                                                (B) \(20\sqrt 2 \);

(C) \(10\sqrt 3 \);                                            (D) 20

Advertisements (Quảng cáo)

Ta có \({5^2} + {12^2} = {13^2}\) nên ABC là tam giác vuông .

Do đó \({S_{ABC}} = {1 \over 2}.5.12 = 30\).

Chọn (A).


Bài 15: Tam giác ABC có ba cạnh là 6, 10, 8. Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu ?

(A) \(\sqrt 3 \);                                                         (B) 4;

Advertisements (Quảng cáo)

(C) 2;                                                             (D) 1.

Ta có \({6^2} + {8^2} = {10^2}\) nên ABC là tam giác vuông có cạnh huyền 10.

\(S = {1 \over 2}.6.8 = 24\,\,\,;\,\,p = {{6 + 8 + 10} \over 2} = 12\,\,\,\,\)

\(\Rightarrow \,\,r = {S \over p} = {{24} \over {12}} = 2\)

Chọn (C).


Bài 16: Tam giác ABC có \(\widehat B = {60^0}\,,\,\widehat C = {45^0}\,,\,AB = 5\). Hỏi cạnh AC bằng bao nhiêu ?

(A) \(5\sqrt 3 \);                                             (B) \(5\sqrt 2 \);

(C) \({{5\sqrt 6 } \over 2}\);                                              (D) 10.

Ta có \({b \over {\sin B}} = {c \over {\sin C}} = {5 \over {{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in4}}{5^0}}} = 5\sqrt 2 \)

\( \Rightarrow \,\,\,b = AC = 5\sqrt 2 .\sin {60^0} = {{5\sqrt 6 } \over 2}\).

Chọn (C).

Advertisements (Quảng cáo)