Bài 2 Phương trình đường tròn Sách bài tập Toán Hình học 10. Giải bài 3.22, 3.23, 3.24 trang 151, 152 Sách bài tập Toán Hình học 10. Câu 3.22: Cho đường tròn (C)…
Bài 3.22: Cho đường tròn (C) : \({x^2} + {y^2} – x – 7y = 0\) và đường thẳng d: 3x + 4y – 3 = 0.
a) Tìm tọa độ giao điểm của (C) và d.
b) Lập phương trình tiếp tuyến với (C) tại các giao điểm đó.
c) Tìm tọa độ giao điểm của hai tiếp tuyến.
Gợi ý làm bài
a) \({M_1}\left( {1;0} \right)\), \({M_2}\left( { – 3;3} \right)\)
b) \({\Delta _1}:x – 7y – 1 = 0\); \({\Delta _2}:7x + y + 18 = 0\)
c) \(A\left( { – {5 \over 2}; – {1 \over 2}} \right)\)
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 3.23: Cho đường tròn (C) : \({x^2} + {y^2} – 6x + 2y + 6 = 0\) và điểm A(1;3).
a) Chứng tỏ rằng điểm A nằm ngoài đường tròn (C) .
b) Lập phương trình tiếp tuyến với (C) xuất phát từ điểm A.
a) (C) có tâm I (3;-1) và có bán kính R = 2, ta có:
Advertisements (Quảng cáo)
\(IA = \sqrt {{{\left( {3 – 1} \right)}^2} + {{\left( { – 1 – 3} \right)}^2}} = 2\sqrt 5 \)
và IA > R, vậy A nằm ngoài (C).
b) \({\Delta _1}:3x + 4y – 15 = 0\); \({\Delta _2}:x – 1 = 0\).
Bài 3.24: Lập phương trình tiếp tuyến \(\Delta \) của đường tròn (C) : \({x^2} + {y^2} – 6x + 2y = 0\) biết rằng vuông góc với đường thẳng d:3x – y + 4 = 0
\(\Delta\) vuông góc với d nên phương trình \(\Delta\) có dạng: x + 3y + c = 0
(C) có tâm I(3;-1) và có bán kính \(R = \sqrt {10} \). Ta có:
\(\Delta\) tiếp xúc với (C) :
\(\eqalign{
& \Leftrightarrow d(I;\Delta ) = R \Leftrightarrow {{\left| {3 – 3 + c} \right|} \over {\sqrt {10} }} = \sqrt {10} \cr
& \Leftrightarrow c = \pm 10. \cr} \)
Vậy có hai tiếp tuyến thỏa mãn đề bài là:
\({\Delta _1}:x + 3y + 10 = 0\) và \({\Delta _2}:x + 3y – 10 = 0\)