Bài 1: Điền vào kí hiệu ( \(∈, \notin \), \(\subset \)) thích hợp vào ô trống:
Bài 2: Viết các số hữu tỉ sau dưới dạng phân số có mẫu số dương:
a) \({5 \over { – 3}}\);
b) \({{ – 18} \over {45}}\);
Advertisements (Quảng cáo)
\({{ – 7777} \over { – 1111}}\)
Bài 3: So sánh : a) \({5 \over { – 3}}\) và \({{ – 15} \over 9}\) \({{ – 27} \over { – 180}}\)\({{ – 27} \over { – 180}}\)
b) \({{ – 12} \over { – 39}}\) và \({{36} \over {117}}\).
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 2: a) \({5 \over { – 3}}\)= \({{ – 5} \over 3}\); =\({{27} \over {180}}\).
b) \({{ – 18} \over {45}}\)=\({{ – 2} \over 5}\);\({{ – 7777} \over {1111}}\)=\({{7777} \over {1111}}\)=7
Bài 3: a) Ta có: \({{ – 15} \over 9}\)=\({{( – 15):3} \over {9:3}}\)=\({{ – 5} \over 3}\)=\({5 \over { – 3}}\).
Vậy \({5 \over { – 3}}\)=\({{ – 15} \over 9}\)
b) Ta có: \({{ – 12} \over { – 39}}\)=\({{( – 12).3} \over {( – 39).3}}\)=\({{ – 36} \over { – 117}}\)=\({{36} \over {117}}\).
Vậy \({{ – 12} \over { – 39}}\)=\({{36} \over {117}}\).