Đáp án và Hướng dẫn giải bài 1, 2, 3 ,4 trang 10, 11: Ôn tập các bảng chia và Bài Luyện tập Toán 3.
Mục tiêu của bài này giúp Học sinh:
- Ôn tập các bảng chia ( chia cho 2, 3, 4, 5)
- Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết)
1.Tính nhẩm:
3 x 4 = | 2 x 5 = | 5 x 3 = | 4 x 2 = |
12 : 3 = | 10 : 2 = | 15 : 3 = | 8 : 2 = |
12 : 4 = | 10 : 5 = | 15 : 5 = | 8 : 4 = |
Đáp án bài 1
3 x 4 = 12 | 2 x 5 = 10 | 5 x 3 = 15 | 4 x 2 = 8 |
12 : 3 = 4 | 10 : 2 = 5 | 15 : 3 = 5 | 8 : 2 = 4 |
12 : 4 = 3 | 10 : 5 = 2 | 15 : 5 = 3 | 8 : 4 = 2 |
2.Tính nhẩm
400 : 2 = | 800 : 2 = |
600 : 3 = | 300 : 3 = |
400 : 4 = | 800 : 4 = |
400 : 2 = 200 | 800 : 2 =400 |
600 : 3 = 200 | 300 : 3 = 100 |
400 : 4 = 100 | 800 : 4 = 200 |
3. Có 24 cái cốc được xếp đều vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái cốc?
Số cốc trong mỗi hộp là:
24 : 4 = 6 ( cốc).
4. Mỗi số trong hình tròn là kết quả của phép tính nào ?
Advertisements (Quảng cáo)
Có thể nối phép tính với kết quả của nó như sau:
Luyện tập Ôn tập các bảng chia
Bài 1: Tính
Advertisements (Quảng cáo)
a) 5 x 3 + 132; b) 32 : 4 + 106; c) 20 x 3 : 2
a) 5 x 3 + 132 = 15 + 132 = 147
b) 32 : 4 + 106 = 8 + 106
c) 20 x 3 : 2 = 60 : 2 = 30
Bài 2 trang 10: Đã khoanh tròn vào 1/4 số con vịt trong hình nào ?
Đã khoanh vào 1/4 số con vịt ở trong hình a
Có bốn cột, khoanh vào 1 cột).
Bài 3: Mỗi bàn có 2 học sinh. Hỏi 4 bàn như vậy có bao nhiêu học sinh ?
Số học sinh ở 4 bàn là:
2 x 4 = 8 (học sinh).
Bài 4 trang 10: Xếp 4 hình tam giác thành hình cái mũ ( xem hình vẽ).
Có thể xếp được hình cái mũ như sau: