Trang Chủ Lớp 3 Đề thi học kì 2 lớp 3

Thi học kì 2 Toán lớp 3: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 4dm, chiều rộng 7cm

Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 3: Một hình chữ nhật có chiều rộng 7cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó?

1. Đánh dấu × vào ô trống đặt sau kết quả đúng.

So sánh

a) 7435 + 435 và 7870

7435 + 435 > 7870 ☐

7435 + 435 = 7870 ☐

b) 8000 + 5 và 8050

8000 + 5 = 8050 ☐

8000 + 5 < 8050 ☐

c) 425cm2 : 5 + 37cm2  và 121cm2

425cm2 : 5 + 37cm2  = 121cm2

425cm2 : 5 + 37cm2  > 121cm2

2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Tìm \(x\)

a) \(x:4 – 105 = 242\). Giá trị của \(x\) là:

A) 6175

B) 1388

C) 6375

b) \(x \times 5 + 305 = 1095\). Giá trị của \(x\) là:

A) 148

B) 158

C) 168

c) \(x:6 + 126 = 888\). Giá trị của \(x\) là:

A) 4572

B) 4672

C) 6084

3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

Một hình chữ nhật có chiều rộng 7cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó?

147cm2

56cm2

60cm2

 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài 32m, chiều rộng bằng \(\dfrac{1}{4}\) chiều dài. Tính diện tích mảnh bìa đó.

A) 80cm2

B) 256cm2

C) 266cm2

5. Tính giá trị của biểu thức

a) \(1760 + 375 \times 6 =  \ldots \)

b) \(7895 – 4080:5 =  \ldots \)

c) \(1460 + 940:4 =  \ldots \)

6. Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài 18cm. Nếu chiều dài chuyển cho chiều rộng 5cm thì chiều dài bằng chiều rộng. Tính:

a) Chu vi mảnh bìa đó.

b) Diện tích mảnh bìa đó.

Advertisements (Quảng cáo)

7. Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 4dm, chiều rộng 7cm.


1. So sánh

Phương pháp giải:

– Tìm giá trị của các phép tính.

– So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải.

Cách giải:

a) 7435 + 435 =

7435 + 435 > 7870 ☐

7435 + 435 = 7870 ☒

b) 8000 + 5 và 8050

8000 + 5 = 8050 ☐

8000 + 5 < 8050 ☒

c) 425cm2 : 5 + 37cm2  và 121cm2

425cm2 : 5 + 37cm2  = 121cm2

425cm2 : 5 + 37cm2  > 121cm2

2.

Phương pháp giải:

– Tính để đưa bài toán tìm \(x\) về dạng đã học.

– Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

– Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Cách giải:

a)

\(\begin{array}{l}x:4 – 105 = 242\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;x:4= 242 + 105\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;x:4= 347\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\,x= 347 \times 4\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\,x= 1388\end{array}\).

Chọn B. 1388

b)

Advertisements (Quảng cáo)

\(\begin{array}{l}x \times 5 + 305 = 1095\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\,x \times 5= 1095 – 305\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;x \times 5= 790\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\;\;\,x= 790:5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\;\;\,x= 158\end{array}\)

Chọn B. 158

c)

\(\begin{array}{l}x:6 + 126 = 888\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;x:6= 888 – 126\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;x:6= 762\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;x = 762 \times 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;x = 4572\end{array}\)

Chọn: A. 4572

3.

Phương pháp giải:

– Tìm chiều dài của hình chữ nhật.

– Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng (cùng đơn vị đo).

Cách giải:

Chiều dài hình chữ nhật là:

\(7 \times 3 = 21\) (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

\(21 \times 7 = 147\) (cm2)

Ta có bảng đáp án sau:

147cm2

Đ

56cm2

S

60cm2

S

 4.

Phương pháp giải:

– Tìm chiều rộng mảnh bìa.

– Tìm diện tích hình chữ nhật bằng cách lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).

Cách giải:

Chiều rộng mảnh bìa hình chữ nhật là:

\(32:4 = 8\) (cm)

Diện tích mảnh bìa hình chữ nhật là:

\(32 \times 8 = 256\) (cm2)

Chọn: B. 256cm2

5.

Phương pháp giải:

Biểu thức có chứa phép tính nhân, chia và cộng, trừ thì ta tính giá trị phép tính nhân, chia trước rồi tính phép cộng, trừ.

Cách giải:

a)

\(\begin{array}{l}1760 + 375 \times 6\\ = 1760 + 2250\\ = 4010\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}7895 – 4080:5\\ = 7895 – 816\\ = 7079\end{array}\)

c)

\(\begin{array}{l}1460 + 940:4\\ = 1460 + 235\\ = 1695\end{array}\)

6.

Phương pháp giải:

– Tìm chiều rộng của hình chữ nhật.

– Tìm chu vi hình chữ nhật bằng chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

– Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).

Cách giải:

Nếu chuyển chiều dài cho chiều rộng 5cm thì chiều dài mới dài là:

\(18 – 5 = 13\) (cm)

Vì chiều dài sau khi chuyển 5cm bằng chiều rộng sau khi được nhận thêm 5cm và bằng 13cm.

Vậy chiều rộng ban đầu của mảnh bìa là:

\(13 – 5 = 8\) (cm)

Chu vi mảnh bìa hình chữ nhật là:

\(\left( {18 + 8} \right) \times 2 = 52\) (cm)

Diện tích mảnh bìa là:

\(18 \times 8 = 144\) (cm2)

Đáp số:

Chu vi: 52cm

Diện tích: 144cm2

7.

Phương pháp giải:

– Đổi các cạnh của hình chữ nhật về cùng một đơn vị đo.

– Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng (cùng đơn vị đo)

Cách giải:

Đổi 4dm = 40cm

Diện tích hình chữ nhật là:

\(40 \times 7 = 280\) (cm2)

Đáp số: \(280\)cm2

Advertisements (Quảng cáo)