Trang Chủ Sách bài tập lớp 9 SBT Hóa học 9

Bài 5.5, 5.6, 5.8 trang 8 SBT Hóa học 9: Từ 80 tấn quặng pirit chứa 40% lưu huỳnh, người ta sản xuất được 73,5 tấn axit sunfuric. Tính hiệu suất của quá trình sản xuất axit sunfuric

Bài 5. Luyện tập tính chất hóa học của oxit và axit – SBT Hóa học lớp 9: Giải bài 5.5, 5.6, 5.8 trang 8 Sách bài tập Hóa học 9. Câu 5.5: Viết các phương trình hoá học của phản ứng điều chế khí hiđro từ những chất sau; Tính hiệu suất của quá trình sản xuất axit sunfuric…

Bài 5.5*: a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng điều chế khí hiđro từ những chất sau : Zn, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4.

b)  So sánh thể tích khí hiđro (cùng điều kiện t° và p) thu được của từng cặp

phản ứng trong những thí nghiệm sau :

Thí nghiệm 1:

0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch HCl dư.

0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 dư.

Thí nghiệm 2 :

0,1 mol H2SO4 tác dụng với Zn dư.

0,1 mol HCl tác dụng với Zn dư.

a) Các phương trình hoá học điều chế khí hiđro :

Zn + 2HCl ———> ZnCl2 + H2 \( \uparrow \)(1)

Zn + H2SO4 ———-> ZnSO4 + H2 \( \uparrow \) (2)

b) So sánh thể tích khí hiđro sinh ra

TN1 : Dùng dư axit để toàn lượng Zn tham gia phản ứng.

Theo (1) : 0,1 mol Zn điều chế được 0,1 mol H2.

Advertisements (Quảng cáo)

Theo (2) : 0,1 mol Zn điều chế được 0,1 mol H2

Kết luận : Những thể tích khí hiđro thu được trong thí nghiệm 1 là bằng nhau.

TN 2 – Dùng dư Zn để toàn lượng axit tham gia phản ứng.

Theo (1) : 0,1 mol HCl điều chế được 0,05 mol H2.

Theo (2) : 0,1 mol H2SO4 điều chế được 0,1 mol H2.

Kết luận . Những thể tích khí hiđro thu được trong thí nghiệm 2 là không bằng nhau. Thể tích khí hiđro sinh ra ở (2) nhiều gấp 2 lần ở (1).


Bài 5.6: Để tác dụng vừa đủ với 44,8 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần phải dùng 400 ml dung dịch H2SO4 2M. Sau phản ứng thấy tạo ra a gam hỗn hợp muối sunfat. Hãy tính a.

Theo bài số mol H2SO4 đã phản ứng là : nH2SO4= 0,4.2 = 0,8 (mol)

=>\({m_{{H_2}S{O_4}}}\) = 0,8.98 = 78,4 (gam)

Advertisements (Quảng cáo)

Theo các phương trình hoá học và định luật bảo toàn khối lượng ta có : moxit + maxit = mmuối +  mH2O

và \({n_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}S{O_4}}}\) ——–> \({m_{{H_2}O}}\)= 0,8 x 18 = 14,4 (gam)

Vậy 44,8 + 78,4 = mmuối + 14,4

=> mmuối = 108,8 (gam)


Bài 5.7: Từ 80 tấn quặng pirit chứa 40% lưu huỳnh, người ta sản xuất được 73,5 tấn axit sunfuric.

a)  Tính hiệu suất của quá trình sản xuất axit sunfuric.

b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 50% thu được từ 73,5 tấn H2SO4 đã được sản xuất ở trên.

a) Khối lượng lưu huỳnh chứa trong 80 tấn quặng:

\({m_S} = {{80 \times 40} \over {100}} = 32\) (tấn)

Điều chế H2SO4  theo sơ đồ sau

\(S \to S{O_2} \to S{O_3} \to {H_2}S{O_4}\)

32g                                     98g

32 tấn                                ? tấn

\({m_{{H_2}S{O_4}}} = {{32 \times 98} \over {32}} = 98\) (tấn )

Hiệu suất phản ứng: \(H = {{73,5} \over {98}} \times 100 = 75\% \)

b) Khối lượng dung dịch H2SO50% thu được :

100 tấn dung dịch có 50 tấn H2SO4

x tấn       \( \leftarrow \)               73,5 tấn

\(x = {{73,5 \times 100} \over {50}} = 147\)( tấn)

Advertisements (Quảng cáo)