Trang Chủ Sách bài tập lớp 9 SBT Hóa học 9

Bài 35.5, 35.6, 35.7 trang 45 SBT Hóa học 9: Hỗn hợp A gồm 3 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử. Đốt cháy 3 gam hỗn hợp cần dùng 7,2 gam oxi thu được sản phẩm chỉ gồrh CO2, H2O. Cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 15 gam kết tủa. CTCT của A?

Bài 35. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ – SBT Hóa lớp 9: Giải bài 35.5, 35.6, 35.7 trang 45 Sách bài tập Hóa học 9. Câu 35.5: Hai chất hữu cơ A và B có cùng công thức phân tử; Hỗn hợp A gồm 3 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử. Đốt cháy 3 gam hỗn hợp cần dùng 7,2 gam oxi thu được sản phẩm chỉ gồrh CO2, H2O. Cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 15 gam kết tủa. CTCT của A?…

Bài 35.5: Hai chất hữu cơ A và B có cùng công thức phân tử. Khi đốt cháy 2,9 gam A thu được 8,8 gam khí C02 và 4,5 gam H20. Ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 lít khí B có khối lượng 5,8 gam.

Hãy xác định công thức phân tử của A, B và viết công thức cấu tạo của mỗi chất.

Ta có \({M_B} = {{5,8} \over {2,24}} \times 22,4 = 58(gam/mol)\)

– Vì A, B có cùng công thức phân tử nên: \({M_B} = {M_A} = 58(gam/mol)\)

– Trong 8,8 gam \(C{O_2}\) có \({{8,8} \over {44}} \times 12 = 2,4(gam)\) cacbon.

Trong 4,5 gam \({H_2}O\) có \({{4,5} \over {18}} \times 2 = 0,5(gam)\) hidro

Ta có \({m_C} + {m_H} = 2,4 + 0,5 = 2,9(gam)\)

\( \Rightarrow {m_A} = {m_C} + {m_H}\). Vậy A và B là hai hidrocacbon có \({M_A} = 58(gam/mol)\)

Vậy công thức phân tử của A,B là \({C_4}{H_{10}}\) (xem cách giải bài số 34.5)

Công thức cấu tạo của hai chất A và B là

\(C{H_3} – C{H_2} – C{H_2} – C{H_3}\)

Advertisements (Quảng cáo)

\(\eqalign{& C{H_3} – CH – C{H_3} \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,| \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,C{H_3} \cr} \)


Bài 35.6: Khi xác định công thức phân tử của chất hữu cơ trong hai mẫu thí nghiệm, người ta thu được kết quả sau :

–      Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam chất trong mỗi mẫu thí nghiệm đều thu được 6,6 gam khí CO2 và 3,6 gam nước.

–    Chất hữu cơ trong hai mẫu thí nghiệm đều có tỉ khối đối với H2 là 22.

Từ kết quả thí nghiệm trên kết luận: hai mẫu thí nghiệm đều chứa cùng một chất hữu cơ. Hỏi kết luận đó đúng hay sai ? Giải thích.

Từ kết quả thí nghiệm cho thấy, chất trong hai mẫu thí nghiệm đều có công thức phân tử là C3H8. Vì C3H8 chỉ có một công thức cấu tạo nên kết luận của phòng thí nghiệm là đúng.

Advertisements (Quảng cáo)


Bài 35.7: Hỗn hợp A gồm 3 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử. Đốt cháy 3 gam hỗn hợp cần dùng 7,2 gam oxi thu được sản phẩm chỉ gồrh CO2, H2O. Cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 15 gam kết tủa. Hãy xác định công thức cấu tạo của ba chất hữu cơ có trong A. Biết 1 lít hỗn hợp A ở dạng khí nặng gấp hai lần 1 lít khí C2H6 ở cùng điều kiện.

Ba chất có cùng công thức phân tử => có cùng khối lượng mol phân tử : M = 2.30 = 60 (gam/mol). Khi đốt cháy hỗn hợp A thu được C02, H2O —> công thức phân tử của các chất có dạng CxHyOz.

Phương trình hoá học \({C_x}{H_y}{O_z} + (x + {y \over 4} – {z \over 2}){O_2} \to xC{O_2} + {y \over 2}{H_2}O\)

                C02 + Ca(OH)2 —> CaC03 + H20

Ta có : \({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = {{15} \over {100}} = 0,15(mol)\)

Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có : \({m_A} + {m_O} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\)

=> 3 + 7,2 = 0,15 x 44 + \({m_{{H_2}O}}\) => \({m_{{H_2}O}}\) = 3,6 gam

\({n_A} = {3 \over {60}} = 0,05(mol);{n_{C{O_2}}} = 0,05x = 0,15 \Rightarrow x = 3\)

\({n_{{H_2}O}} = {{0,05y} \over 2} = {{3,6} \over {18}} \Rightarrow y = 8\)

MA = 12x + y + 16z = 60 => z = 1 => công thức phân tử của A là C3H80

Công thức cấu tạo của ba chất là : CH3CH2CH2OH

CH3CHOHCH3

CH3-O-CH2CH3

Advertisements (Quảng cáo)