Bài 2.5: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống CaO, nếu hiệu suất là 85% ?
Trả lời
Đáp số : 381 kg CaO
\({m_{CaC{O_3}}} = {{80} \over {100}} \times 1000 = 800(kg)\)
\(CaC{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow CaO\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,C{O_2}\)
100kg 56kg
800kg ?kg
\({m_{CaO}} = {{800 \times 56} \over {100}} = 448(kg)\)
Khối lượng CaO thực tế: \({m_{CaO}} = {{448 \times 85} \over {100}} = 380,8(kg)\)
Bài 2.6: Để tôi vôi, người ta đã dùng một khối lượng nước bằng 70% khối lượng vôi sống. Hãy cho biết khối lượng nước đã dùng lớn hơn bao nhiêu lần so với khối lượng nước tính theo phương trình hoá học.
Advertisements (Quảng cáo)
Theo phương trình hoá học : 56 kg CaO tác dụng với 18 kg H2O.
Thực tế thì khối lượng H2O dùng để tôi vôi sẽ là :
\({{56 \times 70} \over {100}} = 39,2(kg)\)
Khối lượng nước đã dùng lớn hơn là : \({{39,2} \over {18}} \approx 2,2\) (lần)
Bài 2.7: Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng với H2O, thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric (H2SO4).
Advertisements (Quảng cáo)
a) Viết phương trình hoá học.
b) Xác định nồng độ mol của dung dịch axit thu được.
a) Phương trình hoá học :
\(S{O_3} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4}\)
b) Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 :
Theo phương trình hoá học :
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{S{O_3}}} = {8 \over {80}} = 0,1(mol)\)
\({C_M}{\__{{\rm{dd}}}}_{{H_2}S{O_4}} = {{1000 \times 0,1} \over {250}} = 0,4(M)\)