Trang Chủ Sách bài tập lớp 8 SBT Toán 8

Bài 35, 36, 37 trang 92 Sách BT Toán lớp 8 tập 2: Dựng tam giác đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số đồng dạng

Bài 6 Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c) SBT Toán lớp 8 tập 2. Giải bài 35, 36, 37 trang 92 Sách bài tập Toán 8 tập 2. Câu 35: Tính độ dài đoạn thẳng MN…

Câu 35: Cho tam giác ABC có AB = 12cm, AC = 15cm, BC = 18cm. Trên cạnh AB, đặt đoạn thẳng AM = 10cm, trên cạnh AC đặt đoạn thẳng AN = 8cm. Tính độ dài đoạn thẳng MN.

 

Ta có: \({{AM} \over {AC}} = {{10} \over {15}} = {2 \over 3}\)

\({{AN} \over {AB}} = {8 \over {12}} = {2 \over 3}\)

Suy ra: \({{AM} \over {AC}} = {{AN} \over {AB}}\)

Xét ∆ ABC và ∆ AMN, ta có:

\(\widehat A\) chung

\({{AM} \over {AC}} = {{AN} \over {AB}}\)

Suy ra: ∆ AMN đồng dạng ∆ ABC (c.g.c) \( \Rightarrow {{AN} \over {AB}} = {{MN} \over {BC}}\)

Vậy MN = \({{AN.BC} \over {AB}} = {{8.18} \over {12}} = 12\)  (cm).


Câu 36: Hình thang ABCD (AB // CD) có AB = 4cm, CD = 16cm và BD = 8cm . Chứng minh \(\widehat {BAD} = \widehat {DBC}\) và BC = 2 AD.

Advertisements (Quảng cáo)

Ta có:

\(\eqalign{  & {{AB} \over {BD}} = {4 \over 8} = {1 \over 2}  \cr  & {{BD} \over {DC}} = {8 \over {16}} = {1 \over 2} \cr} \)

Suy ra: \({{AB} \over {BD}} = {{BD} \over {DC}} = {1 \over 2}\)

Xét ∆ ABD và ∆ BDC, ta có:

\(\widehat {ABD} = \widehat {BDC}\) (so le trong)

\({{AB} \over {BD}} = {{BD} \over {DC}}\) (chứng minh trên )

Vậy ∆ ABD đồng dạng  ∆ BDC (c.g.c) \( \Rightarrow \widehat {BAD} = \widehat {DBC}\)

Advertisements (Quảng cáo)

Tỉ số đồng dạng k \( = {1 \over 2}\)

Ta có: \({{AC} \over {BC}} = {1 \over 2}\), suy ra : BC = 2AD.


Câu 37: Cho tam giác ABC có \(\widehat A = 60^\circ \) , AB = 6cm, AC = 9cm

a. Dựng tam giác đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số đồng dạng k = \({1 \over 3}\)

b. Hãy nêu một vài cách dựng khác và vẽ hình trong từng trường hợp cụ thể.

Cách dựng:

– Trên cạnh AB dựng điểm B’ sao cho AB’ = 2cm.

– Trên cạnh AC dựng điểm C’ sao cho AC’ = 3cm.

– Nối B’C’.

Khi đó AB’C’ là tam giác cần dựng.

Chứng minh:

Theo cách dựng, ta có:

\({{AB’} \over {AB}} = {2 \over 6} = {1 \over 3}\)

\({{AC’} \over {AC}} = {3 \over 9} = {1 \over 3}\)

Suy ra: \({{AB’} \over {AB}} = {{AC’} \over {AC}}\)

Lại có: \(\widehat A\) chung

Vậy ∆ AB’C’ đồng dạng ∆ ABC (c.g.c)

b. Hình vẽ minh họa như sau:

Advertisements (Quảng cáo)