Trang Chủ Sách bài tập lớp 7 SBT Toán 7

Bài 1.4, 1.5, 1.6, 6 trang 37, 38 SBT Toán lớp 7 tập 2: So sánh các độ dài AD, DC trong tam giác vuông ABC

Bài 1 Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác Sách Bài Tập Toán lớp 7 tập 2. Giải bài 1.4, 1.5, 1.6, 6 trang 37, 38 Sách Bài Tập Toán lớp 7 tập 2. Câu 1.4: Cho tam giác ABC với AB ≥ AC. Trên cạnh BC lấy một điểm M bất kỳ khác B và C. Chứng minh rằng AM < AC…

Câu 1.4, 1.5, 1.6

Câu 1.4: Cho tam giác ABC với AB ≥ AC. Trên cạnh BC lấy một điểm M bất kỳ khác B và C. Chứng minh rằng AM < AC.

Ta có \(\widehat {{M_1}} + \widehat {{M_2}} = 180^\circ \) nên chỉ có hai khả năng xảy ra ứng với các vị trí của M trên BC là \(\widehat {{M_1}} > 90^\circ \) hoặc \(\widehat {{M_2}} \ge 90^\circ \).

– Nếu \(\widehat {{M_1}} > 90^\circ \) thì tam giác AMC có góc  tù nên AM > AC

– Nếu \(\widehat {{M_2}} \ge 90^\circ \) thì trong tam giác ABM có AM < AB. Kết hợp với giả thiết AB < AC, ta suy ra AM < AC. Vậy ta luôn có AM < AC.

Câu 1.5: Cho tam giác ABC với AB ≤  BC ≤ CA. Trên các cạnh BC và AC lần lượt lấy hai điểm M và N (khác A, B, C). Chứng minh rằng MN < AC.

Kẻ đoạn thẳng AM. Xét tam giác MAC. Chứng minh tương tự như bài 1.4 ta có MN < a, trong đó a là đoạn lớn nhất trong hai đoạn thẳng MA và MC. Nếu ta chứng minh được

Advertisements (Quảng cáo)

MA < AC và MC < AC thì sẽ suy ra được a < AC, từ đó có MN < AC.

Trong tam giác ABC có AB ≤ AC, M ∈ BC (M # B, M # C); Chứng minh tương tự bài 1.4, ta có AM < AC. Mặt khác MC < BC ≤ CA. Vậy a < AC, suy ra MN < AC.

Câu 1.6: Cho tam giác ABC có góc A tù. Trên cạnh AB lấy điểm D (khác A và B), trên cạnh AC lấy điểm E (khác A và C). Chứng minh rằng DE < BC.

Xét tam giác CDE. Ta có \(\widehat E > \widehat A\), mà Â là góc tù nên \(\widehat {{E_1}}\) là góc tù.

Advertisements (Quảng cáo)

Suy ra  CD > DE                              (1)

Xét tam giác BCD. Ta có \(\widehat {{D_1}} > \widehat A\) nên \(\widehat {{D_1}}\) là góc tù.

 Suy ra  BC > CD                              (2)

Từ (1) và (2) suy ra BC > DE.

Câu 6: Cho tam giác ABC vuông tại A, tia phân giác của góc B cắt AC ở D. So sánh các độ dài AD, DC

Kẻ \(DH \bot AC\)

Xét hai tam giác vuông ABD và BHD:

\(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\left( {gt} \right)\)

Cạnh huyền BD chung.

Do đó: ∆ABD = ∆HBD (cạnh huyền góc nhọn)

\( \Rightarrow \) AD = HD (2 cạnh tương ứng)                             (1)

Trong tam giác vuông DHC có \(\widehat {DHC} = 90^\circ \)

\( \Rightarrow \) DH < DC (cạnh góc vuông nhỏ hơn cạnh huyền)       (2)

Từ (1) và (2) suy ra:  AD  <  DC

Advertisements (Quảng cáo)