Trang Chủ Sách bài tập lớp 6 Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo

Bài 4: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên trang 14 SBT Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 14 Sách bài tập Toán 6 tập 1 Chân trời sáng tạo. Bài 4. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên

Bài 1 trang 14 Sách bài tập Toán 6

Các số 4; 8; 9; 16; 27; 64; 81; 125; 225 là bình phương hay lập phương của những số nào?

\(4 = 2 \times 2 = {2^2} \Rightarrow \)4 là bình phương của 2.

\(8 = 2 \times 2 \times 2 = {2^3} \Rightarrow \)8 là lập phương của 2.

\(9 = 3 \times 3 = {3^2} \Rightarrow \)9 là bình phương của 3.

\(16 = 4 \times 4 = {4^2} \Rightarrow \)16 là bình phương của 4.

\(27 = 3 \times 3 \times 3 = {3^3} \Rightarrow \)27 là lập phương của 3.

\(64 = 8 \times 8 = {8^2} \Rightarrow \)64 là bình phương của 8.

\(81 = 9 \times 9 = {9^2} \Rightarrow \)81 là bình phương của 9.

\(125 = 5 \times 5 \times 5 = {5^3} \Rightarrow \)125 là lập phương của 5.

\(225 = 15 \times 15 = {15^2} \Rightarrow \)225 là bình phương của 15.

Giải bài 2 trang 14 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Tính:

Advertisements (Quảng cáo)

a) \({2.10^3} + {7.10^2} + 8.10 + 7\)

b) \({19.10^3} + {5.10^2} + 6.10\)

a) \({2.10^3} + {7.10^2} + 8.10 + 7\)

\( = 2.1000 + 7.100 + 8.10 + 7\)

\( = 2787\)

b) \({19.10^3} + {5.10^2} + 6.10\)

Advertisements (Quảng cáo)

\( = 19.1000 + 5.100 + 6.10\)

\( = (10 + 9).1000 + 5.100 + 6.10\)

\( = 10.1000 + 9.1000 + 5.100 + 6.10\)

\( = 1.10000 + 9.1000 + 5.100 + 6.10 + 0\)

= 19560.

Giải bài 3 trang 14 SBT Toán lớp 6 tập 1

Cho số tự nhiên gồm bốn chữ số \(\overline {5a3b} \)

a) Viết cấu tạo thập phân của số này.

b) Tìm a và b sao cho số này là số lẻ nhỏ hơn 5033.

a) \(\overline {5a3b} \)= 5.1000 + a. 100 + 3. 10 + b

b) Ta có: \(\overline {5a3b} \)< 5033 suy ra a \( \le \) 0. Vậy a = 0.

Tiếp tục so sánh \(\overline {503b} \)< 5033 ta suy ra b = {1; 2}, Mà \(\overline {5a3b} \) là số lẻ nên b lẻ, do đó b = 1.

Vậy số cần tìm là 5031.

Giải bài 4 trang 14 Sách bài tập Toán 6 CTST

Ước tính có khoảng 100 tỉ nơ-ron thần kinh trong não người. Dù có số lượng rất lớn nhưng các nơ-ron thần kinh chỉ chiếm 10% tổng số tế bào não (nguồn VINMEC.com). Hãy viết các chỉ số nơ-ron thần kinh và số tế bào não trong não người (ước tính) dưới dạng lũy thừa của 10.

Vì 100 tỉ nơ-ron thần kinh tương ứng 10% tổng số tế bào não

Nên tổng số tế bào não là: 100:10% = 100. 10 = 1000 (tỉ nơ-ron thần kinh)

Ta có 100 tỉ = \({10^{11}}\); 1000 tỉ = \({10^{12}}\)

Vậy não người có tổng số tế bào não là \({10^{12}}\)tế bào, trong đó có \({10^{11}}\)nơ-ron thần kinh.

Advertisements (Quảng cáo)