Trang Chủ Sách bài tập lớp 6 SBT Toán 6

Bài 90, 91, 92 trang 16 SBT Toán 6 tập 1:  Viết gọn bằng cách dùng lũy thừa: a.a.a.b.b        

Bài 7 Lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai lũy thừa cùng cơ số SBT Toán lớp 6 tập 1. Giải bài 90, 91, 92 trang 16 Sách bài tập Toán 6 tập 1. Câu 90: Viết mỗi số sau dứới dạng lũy thừa của 10…

Câu 90: Viết mỗi số sau dứới dạng lũy thừa của 10: 10 000; 1 000 000 000

10 000 = \({10^4}\); 1 000 000 000 = \({10^9}\)

Câu 91: Số nào lớn hơn trong hai số sau:

a) \({2^6}\) và \({8^2}\)                          b) \({5^3}\) và \({3^5}\)

Advertisements (Quảng cáo)

a) \({2^6} = {\rm{ }}2.2.2.2.2.2{\rm{ }} = {\rm{ }}64{\rm{ }}; {8^2} = {\rm{ }}8.8{\rm{ }} = {\rm{ }}64\)

Vậy \({2^6}\) = \({8^2}\)

Advertisements (Quảng cáo)

b) \({5^3} = {\rm{ }}5.5.5{\rm{ }} = 125; {3^5} = 3.3.3.3.3{\rm{ }} = {\rm{ }}243\)

Vậy \({5^3}\) < \({3^5}\)

Câu 92: Viết gọn bằng cách dùng lũy thừa:

a) a.a.a.b.b                              b) m.m.m.m +p.p

a) a.a.a.b.b = \({a^3}.{b^2}\)               b) m.m.m.m +p.p=  \({m^4} + {p^2}\)

Advertisements (Quảng cáo)