Trang Chủ Sách bài tập lớp 6 SBT Toán 6

Bài 41, 42, 43, 44 trang 95, 96 Sách Bài Tập Toán Lớp 6 tập 2:  Tính số tam giác có được trong hình 22 ?

Bài 9 Tam giác SBT Toán lớp 6 tập 2. Giải bài 41, 42, 43, 44 trang 95, 96 Sách Bài Tập Toán Lớp 6 tập 2. Câu 41: Cho 4 điểm A, B, C, D trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Tính số tam giác có ba đỉnh là 3 trong 4 điểm trên. Viết tên các tam giác đó…

Câu 41: Cho 4 điểm A, B, C, D trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Tính số tam giác có ba đỉnh là 3 trong 4 điểm trên. Viết tên các tam giác đó.

Trên hình vẽ ta có các tam giác:

\(\Delta ABC,\Delta A{\rm{D}}C,\Delta BA{\rm{D}},\Delta BC{\rm{D}}\)

Câu 42: Tính số tam giác có được trong hình 22. Viết tên các tam giác đó.

Trong hình vẽ ta có các tam giác:

Advertisements (Quảng cáo)

\(\eqalign{
& \Delta ABC,\Delta A{\rm{D}}C,\Delta BA{\rm{D}},\Delta BC{\rm{D}} \cr
& \Delta E{\rm{A}}B,\Delta EBC,\Delta EC{\rm{D}},\Delta E{\rm{AD}} \cr} \

Câu 43: Vẽ \(\Delta ABC\). Lấy M là điểm trong của \(\Delta ABC\). Vẽ các tia AM, BM, CM cắt các cạnh của \(\Delta ABC\) tương ứng tại các điểm N, P, Q. Vẽ \(\Delta NPQ\). Hỏi điểm M có nằm trong \(\Delta NPQ\) hay không?

Ta có hình vẽ

Advertisements (Quảng cáo)

Điểm M nằm trong \(\Delta NPQ\).

Câu 44: a) Vẽ \(\Delta E{\rm{D}}F\) biết ED = 5cm, EF = 4cm; DF = 4cm

b) Vẽ \(\Delta PMU\) biết PM = 4cm; MU = 4cm; PU = 4cm

c) Vẽ \(\Delta {\rm{AR}}T\) biết AR = 5cm; RT = 4cm; AT = 3cm;

d) Mỗi tam giác trên có gì đặc biệt?

a) \(\Delta E{\rm{D}}F\) có 2 cạnh bằng nhau.

b) \(\Delta PMU\) có 3 cạnh bằng nhau

c) \(\Delta {\rm{AR}}T\)  ta đo thấy góc

Advertisements (Quảng cáo)