Hoạt động 1
a)
Hãy đếm xem cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu chiếc áo mỗi cỡ rồi thay các dấu “?” bằng số liệu thích hợp trong bảng sau:
b) Dựa vào bảng trên, hãy cho biết cỡ áo nào bán được nhiều nhất, cỡ áo nào bán được ít nhất.
a) Số chữ S là số chiếc áo cỡ S, số chữ M là số chiếc áo cỡ M, số chữ L là số chiếc áo cỡ L.
b) So sánh hàng thứ 2 trong bảng. Số lớn nhất tương ứng với cỡ bán được nhiều nhất.
a.
Cỡ áo |
S |
M |
L |
Số lượng bán được |
10 |
30 |
15 |
b. Cỡ áo bán được nhiều nhất là : M vì số lượng bán được là 30.
Cỡ áo bán được ít nhất là : S vì số lượng bán được là 10.
Hoạt động 2
Cho dãy số liệu về cân nặng (theo đơn vị ki lô gam) của 15 học sinh lớp 6 như sau:
40, 39. 41, 45, 41, 42, 40, 42, 40, 41, 43, 40, 42, 45, 42.
a) Hãy lập bảng thống kê theo mẫu sau:
b) Dựa vào bảng hãy cho biết có bao nhiêu bạn nặng 45 ki lô gam?
a) Tạo bảng rồi điền số học sinh vào các ô có dấu “?”
b) Tìm học sinh tương nặng 45 ki lô gam.
a.
Cân nặng (kg) |
39 |
40 |
41 |
42 |
43 |
45 |
Số học sinh |
1 |
4 |
3 |
4 |
1 |
2 |
b. Có 2 bạn cân nặng 45 kilogam.
Luyện tập 1
1. Cho các loại cây: bưởi, lúa, hồng xiêm, tỏi, hoa huệ, mít, ổi. Hãy xác định loại rễ (rễ cọc, rễ chùm) của mỗi cây rồi lập bảng thống kê về số lượng cây theo loại rễ.
2. Trong một kì thi quốc tế, các thành viên đội tuyển Việt Nam đạt được số điểm lần lượt là:
26 18 36 28 21 32
Biết rằng người ta phân loại huy chương theo điểm số như sau:
Từ 15 đến dưới 24 điểm: Huy chương đồng.
Từ 24 đến dưới 31 điểm: Huy chương bạc.
Từ 31 điểm trở lên: Huy chương vàng.
Em hãy lập bảng thống kê số lượng huy chương của đội tuyển Việt Nam trong kì thi này theo mẫu sau:
1.
– Lập bảng với hàng đầu tiên là loại rễ.
– Tìm số lượng cây tương ứng với từng loại rễ rồi điền vào hàng 2.
2.
– Lập bảng với hàng đầu tiên là loại huy chương.
– Tìm số lượng học sinh tương ứng với từng huy chương được quy định ở đề bài:
+ Từ 15 đến dưới 24 điểm: Huy chương đồng.
+ Từ 24 đến dưới 31 điểm: Huy chương bạc.
+ Từ 31 điểm trở lên: Huy chương vàng.
1.
Rễ cọc : bưởi , hồng xiêm , mít , ổi
Rễ chùm : lúa ; tỏi ; hoa huệ.
Loại rễ |
Cọc |
Chùm |
Số lượng cây |
4 |
3 |
2.
Huy chương |
Vàng |
Bạc |
Đồng |
Số học sinh |
2 |
2 |
2 |
Hoạt động 3
Advertisements (Quảng cáo)
Hãy vẽ lại hình sau vào vở rồi hoàn thiện biểu đồ tranh để biểu diễn bảng thống kê trong HĐ 1. Cho mỗi hình ứng với 5 chiếc áo bán ra.
Số hình chiếc áo bằng số áo của mỗi cỡ chia cho 5
Cỡ áo |
S |
M |
L |
Số lượng bán được |
10 |
30 |
15 |
Áo cỡ S: 10:5=2 hình
Áo cỡ M: 30:5=6 hình
Áo cỡ L: 15:5=3 hình
Biểu đồ tranh:
Hoạt động 4
Thống kê số bạn mang bút chì và tẩy ở tổ em. Lập bảng thống kê rồi vẽ biểu đồ tranh cho bảng thống kê đó.
Thu thập thông tin: Mỗi bạn mang bao nhiêu bút?
Thống kê lại số bạn mang bút chì và tẩy dưới dạng bảng.
Vẽ biểu đồ tranh.
Ví dụ: Lớp em có sĩ số 15.
Có 10 bạn mang bút chì, 5 bạn còn lại không mang bút chì.
Có 9 bạn mang tẩy và 6 bạn không mang tẩy.
Bảng thống kê:
|
Mang đi |
Không mang đi |
Bút chì |
10 |
5 |
Tẩy |
9 |
6 |
Biểu đồ tranh:
Trả lời Luyện tập 2 trang 75 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Biểu đồ tranh ở bên cho biết món ăn sáng yêu thích của các bạn trong lớp.
Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng học sinh trong lớp ưa thích mỗi món ăn.
Số bạn yêu thích một món ăn: Lấy số mặt cười nhân với 5.
Phở có 2 mặt cười nên số bạn thích phở là: 2.5=10 bạn.
Tương tự số bạn thích bánh mì là: 4.5=20
Advertisements (Quảng cáo)
Số bạn thích bún là: 1.5=5
Số bạn thích xôi là: 2.5=10
Tên món ăn |
Phở |
Bánh mì |
Bún |
Xôi |
Số lượng học sinh |
10 |
20 |
5 |
10 |
Vận dụng
Một cuộc điều tra về vệ sinh trường học cho thấy có 50 học sinh có sử dụng xà phòng rửa tay, 30 học sinh chỉ rửa tay bằng nước sạch, 10 học sinh không rửa tay trước khi ăn.
a) Lập bảng thống kê biểu diễn dữ liệu đã thu thập.
a.
Hàng thứ nhất: Các trường hợp vệ sinh tay trước khi ăn gồm rửa tay bằng xà phòng, nước sạch và không rửa tay.
Hàng thứ 2: Điền số học sinh vào các ô tương ứng với 3 trường hợp kể trên.
b.
Số mặt cười bằng số học sinh chia cho 10.
a.
Trường hợp |
Xà phòng |
Nước sạch |
Không rửa tay |
Số học sinh |
50 |
30 |
10 |
b.
Số mặt cười ứng với “xà phòng” là:50:10=5
Số mặt cười ứng với “nước sạch” là:30:10=3
Số mặt cười ứng với “không rửa tay” là:10:10=1
Giải bài 9.7 trang 76 Toán 6
Một phường lắp đặt hệ thống lấy ý kiến đánh giá của nhân dân về thái độ phục vụ của cán bộ phường. Biểu đồ tranh dưới đây là kết quả đánh giá của người dân về một cán bộ trong một tuần làm việc.
Mỗi biểu tượng thể hiện kết quả một lần đánh giá :
Cả tuần có bao nhiêu lượt người cho ý kiến đánh giá về cán bộ này? Có bao nhiêu lượt đánh giá hài lòng, bình thường, không hài lòng?
– Số lượt người cho ý kiến bằng tổng tất cả các loại mặt cười từ thứ hai đến thứ 6.
– Số lượt đánh giá:
+ Số mặt cười màu đỏ bằng số người hài lòng.
+ Số mặt cười màu xanh lá bằng số người bình thường.
+ Số mặt cười màu xanh dương bằng số người không hài lòng.
Ta đếm từ thứ hai đến thứ sáu có tổng cộng 14 mặt cười màu đỏ, 17 mặt cười màu xanh lá và 9 mặt cười màu xanh dương nên ta có bảng sau:
Thái độ |
Hài lòng |
Bình thường |
Không hài lòng |
Số lần đánh giá |
14 |
17 |
9 |
Giải bài 9.8 trang 76 Toán 6 tập 2
Biểu đồ tranh sau đây cho biết số lượt ô tô vào gửi tại một bãi đỗ xe vào các ngày trong một tuần.
Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số ô tô vào gửi tại bãi đỗ xe ở các ngày trong tuần.
Số ô tô gửi trong một ngày= số hình ô tô nhân với 3.
Số ô tô thứ hai: 5.3=15
Thứ ba: 7.3=21
Thứ tư: 3.3=9
Thứ năm: 4.3=12
Thứ sáu: 6.3=18
Thứ |
Hai |
Ba |
Tư |
Năm |
Sáu |
Số ô tô |
15 |
21 |
9 |
12 |
18 |
Bài 9.9 SGK Toán 6 trang 76 KNTT
Lớp 6A lấy ý kiến của các bạn trong lớp về việc tham gia các câu lạc bộ ngoại ngữ với 3 lựa chọn:
A. Tiếng Anh
B. Tiếng Pháp
C. Tiếng Nga
Mỗi học sinh chỉ được chọn tham gia một trong ba câu lạc bộ. Kết quả khảo sát như sau:
a. Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng học sinh đăng kí tham gia mỗi câu lạc bộ;
b. Vẽ biểu đồ tranh cho bảng thống kê ở câu a.
a.
Số bạn tham gia Tiếng Anh bằng số chữ A.
Số bạn tham gia Tiếng Pháp bằng số chữ B.
Số bạn tham gia Tiếng Nga bằng số chữ C.
b.
Tạo kí hiệu cho số lượng các bạn tham gia câu lạc bộ:
Chẳng hạn, mỗi @ ứng với 3 học sinh tham gia.
Hoặc em có thể quy ước: mỗi dấu # ứng với 6 bạn tham gia.
a.
Câu lạc bộ |
Tiếng Anh |
Tiếng Pháp |
Tiếng Nga |
Số lượng học sinh tham gia |
18 |
12 |
6 |
b.
(Mỗi @ ứng với 3 học sinh tham gia câu lạc bộ ngoại ngữ)
(Mỗi # ứng với 6 bạn tham gia câu lạc bộ)
Câu lạc bộ |
Tiếng Anh |
Tiếng Pháp |
Tiếng Nga |
Số lượng học sinh tham gia |
# # # |
# # |
# |
Giải bài 9.10 trang 76 Toán 6 tập 2 KNTT
Bảng thống kê sau cho biết số lượng tin nhắn một người nhận được vào các ngày làm việc trong tuần.
Dùng mỗi biểu tượng cho 2 tin nhắn , hãy vẽ biểu đồ tranh biểu diễn bảng thống kê trên.
Tìm số biểu tượng lá thư cho mỗi ngày tương ứng: Lấy số tin nhắn chia cho 2.
Thứ hai có 6 tin nhắn nên số biểu tượng lá thư là: 6:2=3.
Thứ ba có 4 tin nhắn nên số biểu tượng lá thư là: 4:2=2.
Thứ tư có 4 tin nhắn nên số biểu tượng lá thư là: 4:2=2.
Thứ năm có 2 tin nhắn nên số biểu tượng lá thư là: 2:2=1.
Thứ sáu có 8 tin nhắn nên số biểu tượng lá thư là: 8:2=4.