Trang Chủ Lớp 4 Đề thi học kì 2 lớp 4

Kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 4: Viết 5 phân số mà mỗi phân số đều nhỏ hơn 1 và có chung mẫu là 6

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4: Khi nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 7 ta được phân số \(\dfrac{{21}}{{49}}\). Tìm phân số đó.

1. Viết phân số chỉ phần tô đậm trong mỗi hình vẽ sau:

 

2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a) Phân số \(\dfrac{3}{4}\) đọc là: Ba phần bốn

b) Phân số \(\dfrac{2}{5}\) đọc là: Hai phần năm

c) Phân số \(\dfrac{1}{3}\) đọc là: Ba phần một

d) Phân số \(\dfrac{1}{2}\) đọc là: Một phần hai

 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

A) Phân số \(\dfrac{5}{6}\) có tử số là 5, mẫu số là 6

B) Phần số \(\dfrac{5}{9}\) có tử số là 9, mẫu số là 5

C) Phân số \(\dfrac{4}{5}\) có tử số là 4, mẫu số là 5

4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a) \(\dfrac{{12}}{{14}} = \dfrac{6}{7}\)

b) \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{6}{{10}}\)

c) \(\dfrac{{24}}{{18}} = \dfrac{{12}}{{10}}\)

d) \(\dfrac{{32}}{{40}} = \dfrac{4}{5}\)

5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

A) \(\dfrac{{10}}{{11}} < 1\)           B) \(\dfrac{{100}}{{99}} > 1\)

C) \(\dfrac{{14}}{{15}} < 1\)           D) \(\dfrac{{20}}{{18}} < 1\)

6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 2}}{{5 \times  \ldots }} = \dfrac{ \ldots }{ \ldots }\)

b) \(\dfrac{4}{3} = \dfrac{{4 \times 3}}{{3 \times  \ldots }} = \dfrac{ \ldots }{ \ldots }\)

c) \(\dfrac{{12}}{{24}} = \dfrac{{12: \ldots }}{{24:12}} = \dfrac{ \ldots }{ \ldots }\)

d) \(\dfrac{1}{4} = \dfrac{{1 \times  \ldots }}{{4 \times 3}} = \dfrac{ \ldots }{ \ldots }\)

7. Viết thương của mỗi phép chia sau (theo mẫu):

\(3:5 = \dfrac{3}{5}\): Ba phần năm

a) \(7:11 =  \ldots \)

Advertisements (Quảng cáo)

b) \(9:14 =  \ldots \)

c) \(12:17 =  \ldots \)

d) \(21:50 =  \ldots \)

8. Viết vào chỗ chấm (theo mẫu):

\(\dfrac{4}{5}\)m: Bốn phần năm mét

a) \(\dfrac{6}{7}\)kg: ……

b) \(\dfrac{{15}}{{23}}\) tạ: ……

c) \(\dfrac{7}{8}\)km: …….

d) \(\dfrac{{11}}{{17}}\) km2: ……

9. Viết 5 phân số mà mỗi phân số đều nhỏ hơn 1 và có chung mẫu là 6.

1.0: Khi nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 7 ta được phân số \(\dfrac{{21}}{{49}}\). Tìm phân số đó.


Advertisements (Quảng cáo)

1.

 

2.

a) Phân số \(\dfrac{3}{4}\) đọc là: Ba phần bốn

Đ

b) Phân số \(\dfrac{2}{5}\) đọc là: Hai phần năm

Đ

c) Phân số \(\dfrac{1}{3}\) đọc là: Ba phần một

S

d) Phân số \(\dfrac{1}{2}\) đọc là: Một phần hai

Đ

3.

Chọn A, C

4.

a) \(\dfrac{{12}}{{14}} = \dfrac{6}{7}\)

Đ

b) \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{6}{{10}}\)

Đ

c) \(\dfrac{{24}}{{18}} = \dfrac{{12}}{{10}}\)

S

d) \(\dfrac{{32}}{{40}} = \dfrac{4}{5}\)

Đ

5.

Chọn A; B; C

6.

a) \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{6}{{10}}\)

b) \(\dfrac{4}{3} = \dfrac{{4 \times 3}}{{3 \times 3}} = \dfrac{{12}}{9}\)

c) \(\dfrac{{12}}{{24}} = \dfrac{{12:12}}{{24:12}} = \dfrac{1}{2}\)

d) \(\dfrac{1}{4} = \dfrac{{1 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{3}{{12}}\)

7.

a) \(7:11 = \dfrac{7}{{11}}\)             b) \(9:14 = \dfrac{9}{{14}}\)

c) \(12:17 = \dfrac{{12}}{{17}}\)     d) \(21:50 = \dfrac{{21}}{{50}}\)

8.

a) \(\dfrac{6}{7}\)kg: Sáu phần bảy ki-lô-gam

b) \(\dfrac{{15}}{{23}}\) tạ: Mười lăm phần hai mươi ba tạ

c) \(\dfrac{7}{8}\)km: Bảy phần tám ki-lô-mét

d) \(\dfrac{{11}}{{17}}\) km2: Mười một phần mười bảy ki lô mét vuông

9. 5 phân số mà mỗi phân số đều nhỏ hơn 1 và có chung mẫu là 6 là:

\(\dfrac{5}{6};\,\,\dfrac{4}{6};\,\,\dfrac{3}{6};\,\,\dfrac{2}{6};\,\,\dfrac{1}{6}\)

1.0:

Gọi phân số cần tìm là \(\dfrac{a}{b}\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{a \times 7}}{{b \times 7}} = \dfrac{{21}}{{49}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{a}{b} = \dfrac{{21:7}}{{49:7}} = \dfrac{3}{7}\end{array}\)

Advertisements (Quảng cáo)