1. Viết phân số chỉ phần tô đậm trong mỗi hình vẽ sau:
2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) Phân số \(\dfrac{3}{4}\) đọc là: Ba phần bốn |
|
b) Phân số \(\dfrac{2}{5}\) đọc là: Hai phần năm |
|
c) Phân số \(\dfrac{1}{3}\) đọc là: Ba phần một |
|
d) Phân số \(\dfrac{1}{2}\) đọc là: Một phần hai |
|
3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
A) Phân số \(\dfrac{5}{6}\) có tử số là 5, mẫu số là 6
B) Phần số \(\dfrac{5}{9}\) có tử số là 9, mẫu số là 5
C) Phân số \(\dfrac{4}{5}\) có tử số là 4, mẫu số là 5
4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) \(\dfrac{{12}}{{14}} = \dfrac{6}{7}\) |
|
b) \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{6}{{10}}\) |
|
c) \(\dfrac{{24}}{{18}} = \dfrac{{12}}{{10}}\) |
|
d) \(\dfrac{{32}}{{40}} = \dfrac{4}{5}\) |
|
5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
A) \(\dfrac{{10}}{{11}} < 1\) B) \(\dfrac{{100}}{{99}} > 1\)
C) \(\dfrac{{14}}{{15}} < 1\) D) \(\dfrac{{20}}{{18}} < 1\)
6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 2}}{{5 \times \ldots }} = \dfrac{ \ldots }{ \ldots }\)
b) \(\dfrac{4}{3} = \dfrac{{4 \times 3}}{{3 \times \ldots }} = \dfrac{ \ldots }{ \ldots }\)
c) \(\dfrac{{12}}{{24}} = \dfrac{{12: \ldots }}{{24:12}} = \dfrac{ \ldots }{ \ldots }\)
d) \(\dfrac{1}{4} = \dfrac{{1 \times \ldots }}{{4 \times 3}} = \dfrac{ \ldots }{ \ldots }\)
7. Viết thương của mỗi phép chia sau (theo mẫu):
\(3:5 = \dfrac{3}{5}\): Ba phần năm
a) \(7:11 = \ldots \)
Advertisements (Quảng cáo)
b) \(9:14 = \ldots \)
c) \(12:17 = \ldots \)
d) \(21:50 = \ldots \)
8. Viết vào chỗ chấm (theo mẫu):
\(\dfrac{4}{5}\)m: Bốn phần năm mét
a) \(\dfrac{6}{7}\)kg: ……
b) \(\dfrac{{15}}{{23}}\) tạ: ……
c) \(\dfrac{7}{8}\)km: …….
d) \(\dfrac{{11}}{{17}}\) km2: ……
9. Viết 5 phân số mà mỗi phân số đều nhỏ hơn 1 và có chung mẫu là 6.
1.0: Khi nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 7 ta được phân số \(\dfrac{{21}}{{49}}\). Tìm phân số đó.
Advertisements (Quảng cáo)
1.
2.
a) Phân số \(\dfrac{3}{4}\) đọc là: Ba phần bốn |
Đ |
b) Phân số \(\dfrac{2}{5}\) đọc là: Hai phần năm |
Đ |
c) Phân số \(\dfrac{1}{3}\) đọc là: Ba phần một |
S |
d) Phân số \(\dfrac{1}{2}\) đọc là: Một phần hai |
Đ |
3.
Chọn A, C
4.
a) \(\dfrac{{12}}{{14}} = \dfrac{6}{7}\) |
Đ |
b) \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{6}{{10}}\) |
Đ |
c) \(\dfrac{{24}}{{18}} = \dfrac{{12}}{{10}}\) |
S |
d) \(\dfrac{{32}}{{40}} = \dfrac{4}{5}\) |
Đ |
5.
Chọn A; B; C
6.
a) \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{6}{{10}}\)
b) \(\dfrac{4}{3} = \dfrac{{4 \times 3}}{{3 \times 3}} = \dfrac{{12}}{9}\)
c) \(\dfrac{{12}}{{24}} = \dfrac{{12:12}}{{24:12}} = \dfrac{1}{2}\)
d) \(\dfrac{1}{4} = \dfrac{{1 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{3}{{12}}\)
7.
a) \(7:11 = \dfrac{7}{{11}}\) b) \(9:14 = \dfrac{9}{{14}}\)
c) \(12:17 = \dfrac{{12}}{{17}}\) d) \(21:50 = \dfrac{{21}}{{50}}\)
8.
a) \(\dfrac{6}{7}\)kg: Sáu phần bảy ki-lô-gam
b) \(\dfrac{{15}}{{23}}\) tạ: Mười lăm phần hai mươi ba tạ
c) \(\dfrac{7}{8}\)km: Bảy phần tám ki-lô-mét
d) \(\dfrac{{11}}{{17}}\) km2: Mười một phần mười bảy ki lô mét vuông
9. 5 phân số mà mỗi phân số đều nhỏ hơn 1 và có chung mẫu là 6 là:
\(\dfrac{5}{6};\,\,\dfrac{4}{6};\,\,\dfrac{3}{6};\,\,\dfrac{2}{6};\,\,\dfrac{1}{6}\)
1.0:
Gọi phân số cần tìm là \(\dfrac{a}{b}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}\dfrac{{a \times 7}}{{b \times 7}} = \dfrac{{21}}{{49}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{a}{b} = \dfrac{{21:7}}{{49:7}} = \dfrac{3}{7}\end{array}\)