HOẠT ĐỘNG
Bài 1 trang 27 SGK Toán 2 tập 1
a) Tính 9 + 6.
b) Tính 8 + 6.
a) Tách số 6 = 1 + 5, lấy 9 + 1 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 5.
b) Tách số 6 = 2 + 4, lấy 8 + 2 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 4.
a)
b)
Bài 2 trang 27 Toán lớp 2 Kết nối tri thức
a) Tính 9 + 2 bằng cách đếm tiếp: 9, 10, 11.
b) Tính 9 + 3, 9 + 7 bằng cách tách số: 3 = 1 + 2; 7 = 1 +6, sau đó lấy 9 + 1 để được số tròn chục rồi cộng với số còn lại.
c) Học sinh có thể tính nhẩm bằng cách đếm tiếp hoặc bằng cách tách số.
c) Tính 8 + 3
• Tách: 3 = 2 + 1
• 8 + 2 = 10
• 10 + 1 = 11
8 + 3 = 11
+) Tính 8 + 5
• Tách: 5 = 2 + 3
• 8 + 2 = 10
• 10 + 3 = 13
8 + 5 = 13
+) Tính 9 + 4
• Tách: 4 = 1 + 3
• 9 + 1 = 10
• 10 + 3 = 13
9 + 4 = 13
LUYỆN TẬP 1
Giải bài 1 trang 28 SGK Toán 2
Tính 3 + 8.
Cách 1: Tách 8 = 7 + 1, bù 7 sang 3 cho tròn 10, lấy 10 + 1 = 11.
Cách 2: Tách 3 = 1 + 2, bù 2 sang 8 cho tròn 10, lấy 1 + 10 = 11.
Bài 2 trang 28 SGK Toán lớp 2 tập 1
Tìm số thích hợp.
Học sinh tự hoàn thiện bảng “9 cộng với một số” bằng cách đếm tiếp hoặc tách số như đã làm ở các bài bên trên.
Giải bài 3 trang 28 Toán 2 Kết nối tri thức
Tính:
9 + 5 + 3 6 + 3 + 4 10 – 2 + 5
Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải.
9 + 5 + 3 = 14 + 3 = 17
6 + 3 + 4 = 9 + 4 = 13
10 – 2 + 5 = 8 + 5 = 13
Bài 4 trang 28 Toán 2 tập 1 KNTT
Tìm cá cho mèo.
Tính kết quả phép tính ở mỗi con mèo, từ đó tìm được cá tương ứng của mỗi con mèo.
Ta có: 9 + 2 = 11; 9 + 6 = 15; 9 + 3 = 12.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 5 trang 29 Toán 2
Tìm số thích hợp.
Quan sát kĩ tranh để xác định số con cò đang có trên ruộng và số cò mới đến thêm, sau đó viết phép tính chỉ số con có tất cả.
Advertisements (Quảng cáo)
Quan sát tranh ta thấy có 9 con cò trên ruộng và có 4 con cò đến thêm.
Số con cò có tất cả là :
9 + 4 = 13 (con)
LUYỆN TẬP 2
Bài 1 trang 29 SGK Toán 2 tập 1
a) Tính 7 + 5.
b) Tính 7 + 6.
a) Tách số 5 = 3 + 2, lấy 7 + 3 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 2.
b) Tách số 6 = 3 + 3, lấy 7 + 3 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 3.
a)
b)
Bài 2 trang 29 Toán 2
a) Tìm số thích hợp.
b) Mai tách 14 que tính thành hai nhóm. Em hãy tìm số que tính ở nhóm 2 trong bảng sau:
a) Học sinh tự hoàn thiện bảng “7 cộng với một số” bằng cách tách số như đã làm ở bài tập bên trên.
b) Tách 14 thành tổng của hai số dựa vào các phép tính đã học.
a)
b)
Bài 3 trang 30 SGK Toán lớp 2 tập 1
a) Tách số 7 = 2 + 5, lấy 8 + 2 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 5.
b) Tách số 5 = 2 + 3, lấy 8 + 2 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 3.
c) Tách số 8 = 2 + 6, lấy 8 + 2 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 6.
b) Tách số 5 = 4 + 1, lấy 6 + 4 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 1.
Bài 4 trang 30 Toán 2 Kết nối tri thức tập 1
Tìm số thích hợp.
Học sinh tự hoàn thiện bảng “8 cộng với một số” bằng cách tách số như đã làm ở bài tập bên trên.
Giải bài 5 trang 30 Toán 2 tập 1
Để giúp đỡ các bạn học sinh ở vùng khó khăn, lớp em đã quyên góp được 8 thùng quần áo và 5 thùng sách vở. Hỏi cả quần áo và sách vở, lớp em đã quyên góp được bao nhiêu thùng?
Advertisements (Quảng cáo)
– Đọc kĩ đề bài để xác định số thùng quần áo và số thùng sách vởsố thùng quần áo và số thùng sách vở lớp em đã quyên góp được, từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
– Để tìm số thùng quần áo và sách vở lớp em đã quyên góp được ta lấy số thùng quần áo cộng với số thùng sách vở.
Tóm tắt
Quần áo : 8 thùng
Sách vở : 5 thùng
Cả quần áo và sách vở: … thùng?
Bài giải
Cả quần áo và sách vở, lớp em đã quyên góp được số thùng là:
8 + 5 = 13 (thùng)
Đáp số: 13 thùng.
LUYỆN TẬP 3
Bài 1 trang 30 SGK Toán 2 tập 1
Tìm số thích hợp.
a)
b)
a) Học sinh hoàn thiện bảng “6 cộng với một số” bằng cách tách số tương tự như các bài tập bên trên.
b) Quan sát tháp số bên trái ta thấy: 1 + 2 = 3; 2 + 6 = 8, từ đó tìm được số cần điền vào dấu ? là 3 + 8.
Làm tương tự với tháp số bên phải
a) Quan sát tháp số bên trái ta thấy: 1 + 2 = 3; 2 + 6 = 8, từ đó tìm được số cần điền vào dấu ? là 3 + 8 = 11.
Vậy ta có kết quả như sau:
+) Quan sát tháp số bên phải ta thấy: 1 + 2 = 3 ; 2 + 2 = 4; 2 + 0 = ?.
Do đó số cần điền vào ? ở hàng thứ hai từ dưới lên là: 2 + 0 = 2.
Ta có kết quả:
Số cần điền vào ? bên trái ở hàng thứ hai từ trên xuống là: 3 + 4 = 7.
Số cần điền vào ? bên phải ở hàng thứ hai từ trên xuống là: 4 + 2 = 6.
Ta có kết quả:
Số cần điền vào ? còn lại là: 7 + 6 = 13.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 2
Số?
Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên lần lượt từ trái sang phải.
Ta có:
a) 6 + 5 = 11 ; 11 + 7 = 18.
b) 5 + 2 = 7 ; 7 + 6 = 13 ; 13 + 4 = 17.
Vậy ta có kết quả như sau:
Giải bài 3 trang 31 SGK Toán 2 tập 1
Tìm hai phép tính có cùng kết quả.
Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi tìm hai phép tính có kết quả bằng nhau.
Ta có:
6 + 7 = 13 ; 6 + 8 = 14;
7 + 4 = 11; 7 + 6 = 13 ;
6 + 6 = 12 ; 7 + 5 = 12;
7 + 8 = 15 ; 6 + 9 = 15 ;
7 + 7 = 14 ; 6 + 5 = 11.
Vậy hai phép tính có cùng kết quả được nối với nhau như sau:
Bài 4 trang 31 Toán 2 tập 1 KNTT
Đoàn tàu chở hàng có 4 toa đã ra khỏi đường hầm, còn 7 toa ở trong đường hầm. Hỏi đoàn tàu đó có tất cả bao nhiêu toa?
– Đọc kĩ đề bài để xác định số toa tàu đã ra khỏi đường hầm và số toa còn ở trong hầm, từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
– Để tìm số toa tàu đoàn tàu có tất cả ta lấy số toa tàu đã ra khỏi đường hầm cộng với số toa còn ở trong hầm.
Tóm tắt
Ra khỏi đường hầm: 4 toa
Ở trong đường hầm: 7 toa
Có tất cả : … toa?
Bài giải
Đoàn tàu có tất cả số toa là:
4 + 7 = 11 (toa)
Đáp số: 11 toa.
LUYỆN TẬP 4
Bài 1 trang 32 SGK Toán 2 tập 1
Tìm số thích hợp.
– Áp dụng: Số hạng + số hạng = tổng.
– Tính nhẩm các phép tính bằng cách đếm tiếp hoặc tách số.
Bài 2 trang 32 Toán 2 KNTT
Bạn Sao hái những cây nấm ghi phép tính có kết quả bằng 12. Hỏi bạn Sao hái được bao nhiêu cây nấm?
Tính các phép tính ở nấm rồi tìm các phép cộng có kết quả bằng 12, từ đó tìm được số cây nấm bạn Sao hái được.
Ta có:
6 + 6 = 12 ; 5 + 8 = 13 ; 9 + 3 = 12
7 + 3 = 10 ; 10 + 4 = 14 ; 7 + 5 = 12 ; 8 + 4 = 12.
Có 4 phép tính có kết quả bằng 12.
Vậy bạn Sao hái được 4 cây nấm.
Bài 3 trang 32 Toán 2 SGK kết nối tri thức
a) Tính kết quả của các phép tính ghi ở bậc thang.
b) Những phép tính nào có kết quả bằng nhau?
a) Tính kết quả các phép tính ghi ở bậc thang theo các cách tính đã học.
b) Dựa vào kết quả ở câu a để tìm các phép tính có kết quả bằng nhau.
a) Ta có:
9 + 5 = 14 ; 7 + 4 = 11 ; 8 + 6 = 14 ;
6 + 7 = 13 ; 9 + 7 = 16.
b) Ta có: 14 = 14.
Vậy các phép tính có cùng kết quả là 9 + 5 và 8 + 6.
Bài 4 trang 32 SGK Toán 2 tập 1
Hai con xúc xắc nào dưới đây có tổng số chấm ở các mặt trên bằng 11?
Quan sát số chấm ở mặt trên của xúc xắc, tính nhẩm rồi tìm ra hai xúc xắc có tổng số chấm ở các mặt trên bằng 11.
Xúc xắc A có 6 chấm ở mặt trên.
Xúc xắc B có 4 chấm ở mặt trên.
Xúc xắc C có 5 chấm ở mặt trên.
Xúc xắc D có 3 chấm ở mặt trên.
Mà: 6 + 5 = 11.
Vậy xúc xắc A và xúc xắc C có tổng số chấm ở các mặt trên bằng 11.