Trang Chủ Bài tập SGK lớp 2 SGK Toán lớp 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 12: Bảng trừ (qua 10) trang 47, 48, 49 Toán lớp 2

Giải bài 12: Bảng trừ (qua 10) – Chủ đề 2: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. Lời giải bài tập trang 47, 48, 49 SGK Toán 2 tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

HOẠT ĐỘNG

Bài 1 trang 48 SGK Toán 2 tập 1

Tính nhẩm:

Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng trừ (qua 10).

Bài 2 trang 48 Toán lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức

Bạn nào cầm đèn ông sao ghi phép tính có kết quả bé nhất?

Tìm kết quả của các phép tính ghi trên các đèn ông sao, so sánh kết quả, từ đó xác định số bé nhất trong các số đó.

Ta có:

13 – 4 = 9 ;                   15 – 7 = 8 ;

12 – 8 = 4 ;                   11 – 5 = 6.

Vậy bạn nữ cầm đèn ông sao ghi phép tính có kết quả bé nhất.

Bài 3 trang 48 Toán 2 SGK Kết nối tri thức

Tìm số thích hợp.

Dựa vào phép trừ đã biết hoặc dựa vào bảng trừ đã học để tìm số thích hợp với dấu “?”.

Advertisements (Quảng cáo)

Vì 12 – 5 = 7 nên số phải tìm là 5.

Vì 13 – 6 = 7 nên số phải tìm là 6.

Vì 14 – 7 = 7 nên số phải tìm là 7.

Vì 15 – 8 = 7 nên số phải tìm là 8.

Vì 16 – 9 = 7 nên số phải tìm là 9.

Vậy ta có kết quả như sau:

LUYỆN TẬP

Bài 1 trang 49 SGK Toán 2 tập 1

Tính nhẩm

Bài 2

Tính nhẩm.

Advertisements (Quảng cáo)

a) 14 – 4 – 3

    14 – 7

b) 12 – 2 – 6

    12 – 8

c) 16 – 6 – 3

    16 – 9

a) 14 – 4 – 3 = 10 – 3 = 7

    14 – 7 = 7

b) 12 – 2 – 6 = 10 – 6 = 4

    12 – 8 = 4

c) 16 – 6 – 3 = 10 – 3 = 7

    16 – 9 = 7

Giải Bài 3 trang 49 Toán 2 tập 1 Kết nối tri thức

Có 12 bạn và 9 quả bóng, mỗi bạn lấy một quả. Hỏi có bao nhiêu bạn không lấy được bóng?

– Đọc kĩ đề bài để xác định số bạn và số quả bóng, từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

– Vì mỗi bạn lấy một quả nên có 9 bạn lấy được bóng, để tìm số bạn không lấy được bóng ta lấy số bạn trừ đi số bạn lấy được bóng.

Tóm tắt

Có: 12 bạn, 9 quả bóng

Mỗi bạn lấy 1 quả

Không lấy được bóng: … bạn?

Bài giải

Vì mỗi bạn lấy một quả nên có 9 bạn lấy được bóng.

Số bạn không lấy được bóng là:

12 – 9 = 3 (bạn)

Đáp số: 3 bạn.

Bài 4

Điền dấu thích hợp (<, >, =) vào ô trống.

Tính nhẩm kết quả các phép tính trừ, so sánh các số rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.

Advertisements (Quảng cáo)