Trang Chủ Sách bài tập lớp 12 SBT Toán 12

Bài 3.1, 3.2, 3.3 trang 171, 172 Sách BT Giải tích 12: Chứng minh rằng các hàm số F(x) và G(x) sau đều là một nguyên hàm của cùng một hàm số ?

Bài 1 Nguyên hàm Sách bài tập Giải tích 12. Giải bài 3.1, 3.2, 3.3 trang 171, 172 Sách bài tập Giải tích 12. Kiểm tra xem nguyên hàm nào là một nguyên hàm của hàm số còn lại trong mỗi cặp hàm số sau; Chứng minh rằng các hàm số F(x) và G(x) sau đều là một nguyên hàm của cùng một hàm số ?

Bài 3.1: Kiểm tra xem nguyên hàm nào là một nguyên hàm của hàm số còn lại trong mỗi cặp hàm số sau:

a)  \(f(x) = \ln (x + \sqrt {1 + {x^2}} )\) và \(g(x) = {1 \over {\sqrt {1 + {x^2}} }}\)

b) \(f(x) = {e^{\sin x}}\cos x\) và \(g(x) = {e^{\sin x}}\)

c)\(f(x) = {\sin ^2}{1 \over x}\) và \(g(x) =  – {1 \over {{x^2}}}\sin {2 \over x}\)

d) \(f(x) = {{x – 1} \over {\sqrt {{x^2} – 2x + 2} }}\) và \(g(x) = \sqrt {{x^2} – 2x + 2} \)

e) \(f(x) = {x^2}{e^{{1 \over x}}}\) và \(g(x) = (2x – 1){e^{{1 \over x}}}\)

a) Hàm số  \(f(x) = \ln (x + \sqrt {1 + {x^2}} )\)   là một nguyên hàm của \(g(x) = {1 \over {\sqrt {1 + {x^2}} }}\)

b) Hàm số  \(g(x) = {e^{\sin x}}\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x) = {e^{\sin x}}\cos x\)

c) Hàm số \(f(x) = {\sin ^2}{1 \over x}\)  là một nguyên hàm của hàm số \(g(x) =  – {1 \over {{x^2}}}\sin {2 \over x}\)

d) Hàm số  \(g(x) = \sqrt {{x^2} – 2x + 2} \) là một nguyên hàm của hàm số (f(x) = {{x – 1} \over {\sqrt {{x^2} – 2x + 2} }}\)

e) Hàm số  \(f(x) = {x^2}{e^{{1 \over x}}}\) là một nguyên hàm của hàm số \(g(x) = (2x – 1){e^{{1 \over x}}}\)

Advertisements (Quảng cáo)

Câu 3.2: Chứng minh rằng các hàm số F(x) và G(x) sau đều là một nguyên hàm của cùng một hàm số:

a)  \(F(x) = {{{x^2} + 6x + 1} \over {2x – 3}}\) và \(G(x) = {{{x^2} + 10} \over {2x – 3}}\)

b) \(F(x) = {1 \over {{{\sin }^2}x}}\)  và \(G(x) = 10 + {\cot ^2}x\)

c) \(F(x) = 5 + 2{\sin ^2}x\)  và \(G(x) = 1 – \cos 2x\)

a) Vì \(F(x) = {{{x^2} + 6x + 1} \over {2x – 3}} = {{{x^2} + 10} \over {2x – 3}} + 3 = G(x) + 3\)  nên F(x) và G(x) đều là một nguyên hàm của \(f(x) = {{2{x^2} – 6x – 20} \over {{{(2x – 3)}^2}}}\)

Advertisements (Quảng cáo)

b) Vì \(G(x) = 10 + {\cot ^2}x = {1 \over {{{\sin }^2}x}} + 9 = F(x) + 9\) , nên F(x) và G(x) đều là một nguyên hàm của \(f(x) =  – {{2\cos x} \over {{{\sin }^3}x}}\)

c) Vì \(F'(x) = (5 + 2{\sin ^2}x)’ = 2\sin 2x\)  và \(G'(x) = (1 – \cos 2x)’ = 2\sin 2x\) , nên F(x) và G(x) đều là nguyên hàm của cùng hàm số f(x) = 2sin2x

Bài 3.3: Tìm nguyên hàm của các hàm số sau:

a) \(f(x) = {(x – 9)^4}\)

 b) \(f(x) = {1 \over {{{(2 – x)}^2}}}\)

c) \(f(x) = {x \over {\sqrt {1 – {x^2}} }}\)

d) \(f(x) = {1 \over {\sqrt {2x + 1} }}\)

e) \(f(x) = {{1 – \cos 2x} \over {{{\cos }^2}x}}\)

g) \(f(x) = {{2x + 1} \over {{x^2} + x + 1}}\)

a) \(F(x) = {{{{(x – 9)}^5}} \over 5} + C\)

b) \(F(x) = {1 \over {2 – x}} + C\)

c) \(F(x) =  – \sqrt {1 – {x^2}}  + C\)

d) \(F(x) = \sqrt {2x + 1}  + C\)

e) \(F(x) = 2(\tan x – x) + C\)  .

HD: Vì \(f(x) = 2{{{{\sin }^2}x} \over {{{\cos }^2}x}} = 2({1 \over {{{\cos }^2}x}} – 1)\)

g) \(F(x) = \ln ({x^2} + x + 1) + C\). HD:  Đặt u = x2 + x + 1 , ta có u’ = 2x + 1

Advertisements (Quảng cáo)