Trang Chủ Bài tập SGK lớp 12 Bài tập Toán lớp 12 Nâng cao

Bài 34, 35, 36 trang 35 Giải tích 12 Nâng cao: Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

 Bài 5 Đường tiệm cận của đồ thị hàm số. Giải bài 34, 35, 36 trang 35 SGK Giải tích lớp 12 Nâng cao. Tìm các đường tiệm cận của đồ thị mỗi hàm số sau:; Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số sau:

Bài 34: Tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số sau:

a) \(y = {{x – 2} \over {3x + 2}}\)                                  b) \(y = {{ – 2x – 2} \over {x + 3}}\)
c) \(y = x + 2 – {1 \over {x – 3}}\)                     d) \(y = {{{x^2} – 3x + 4} \over {2x + 1}}\)
e) \(y = {{x + 2} \over {{x^2} – 1}}\)                                   f) \(y = {x \over {{x^3} + 1}}\)

Gỉải

a) TXĐ: \(D = \mathbb R\backslash \left\{ { – {2 \over 3}} \right\}\)
Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {{x + 2} \over {3x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {{1 – {2 \over x}} \over {3 + {2 \over x}}} = {1 \over 3}\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } y = {1 \over 3}\) nên đường thẳng \(y = {1 \over 3}\) là đường tiệm cận ngang của đồ thị.
Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { – {2 \over 3}} \right)}^ + }} y =  – \infty \) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { – {2 \over 3}} \right)}^ – }} y =  + \infty \); nên đường thẳng \(x =  – {2 \over 3}\) là tiệm cận đứng của đồ thị.
b) TXĐ: \(D =\mathbb R\backslash \left\{ { – 3} \right\}\)
Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {{ – 2 – {2 \over x}} \over {1 + {3 \over x}}} =  – 2\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } y =  – 2\) nên đường thẳng \(y =  – 2\) là tiệm cận ngang của đồ thị.
Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { – 3} \right)}^ + }} y =  + \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { – 3} \right)}^ – }} y =  – \infty \) nên đường thẳng \(x =  – 3\) là tiệm cận đứng của đồ thị.
c) TXĐ: \(D =\mathbb R\backslash \left\{ 3 \right\}\)
Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} y =  – \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ – }} y =  + \infty \) nên đường thẳng \(x = 3\) là tiệm cận đứng của đồ thị.
Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {y – \left( {x + 2} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {{ – 1} \over {x – 3}} = 0\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \left[ {y – \left( {x + 2} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } {{ – 1} \over {x – 3}} = 0\) nên đường thẳng \(y = x + 2\) là tiệm cận xiên của đồ thị.
d) TXĐ: \(D =\mathbb R\backslash \left\{ { – {1 \over 2}} \right\}\)
Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { – {1 \over 2}} \right)}^ + }} y =  + \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { – {1 \over 2}} \right)}^ – }} y =  – \infty \) nên đường thẳng \(x =  – {1 \over 2}\) là tiệm cận đứng của đồ thị.
Tiệm cận xiên có dạng \(y = ax + b\)

\(\eqalign{
& a = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } {y \over x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } {{{x^2} – 3x + 4} \over {x\left( {2x + 1} \right)}} = {1 \over 2} \cr
& b = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \left( {y – {x \over 2}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \left( {{{{x^2} – 3x + 4} \over {2x + 1}} – {x \over 2}} \right) \cr&= \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } {{ – 7x + 8} \over {2\left( {2x + 1} \right)}} = – {7 \over 4} \cr} \)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { – 1} \right)}^ – }} y =  + \infty \)

Đường thẳng \(y = {x \over 2} – {7 \over 4}\) là tiệm cận xiên của đồ thị (khi \(x \to  + \infty \) và \(x \to  – \infty \)).
Cách khác:
Ta có: \(y = {1 \over 2}.{{{x^2} – 3x + 4} \over {x + {1 \over 2}}} = {1 \over 2}\left( {x – {7 \over 2} + {{23} \over {4\left( {x + {1 \over 2}} \right)}}} \right)\)

Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \left[ {y – \left( {{x \over 2} – {7 \over 4}} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } {{23} \over {8\left( {x + {1 \over 2}} \right)}} = 0\) nên đường thẳng \(y = {x \over 2} – {7 \over 4}\) là tiệm cận xiên của đồ thị.
e) TXĐ: \(D =\mathbb R\backslash \left\{ { – 1;1} \right\}\)
* Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } y = 0\) nên đường thẳng y = 0 là tiệm cận ngang của đồ thị.
* \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} {{x + 2} \over {\left( {x + 1} \right)\left( {x – 1} \right)}} =  + \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} {{x + 2} \over {\left( {x + 1} \right)\left( {x – 1} \right)}} =  – \infty \) nên đường thẳng x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị.
* \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { – 1} \right)}^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { – 1} \right)}^ + }} {{x + 2} \over {\left( {x + 1} \right)\left( {x – 1} \right)}} =  – \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { – 1} \right)}^ – }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { – 1} \right)}^ – }} {{x + 2} \over {\left( {x + 1} \right)\left( {x – 1} \right)}} =  + \infty \) nên đường thẳng \(x =  – 1\) là tiệm cận đứng của đồ thị.
f) TXĐ: \(D =\mathbb R\backslash \left\{ { – 1} \right\}\)
* Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } y = 0\) nên \(y = 0\) là tiệm cận ngang
* \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { – 1} \right)}^ + }} y =  – \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { – 1} \right)}^ – }} y =  + \infty \) nên \(x = -1\) là tiệm cận đứng.

Bài 35: Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số sau:
\(a)\,y = {{2x – 1} \over {{x^2}}} + x – 3\,;\)             \(b)\,\,{{{x^3} + 2} \over {{x^2} – 2x}}\)

\(c)\,\,{{{x^3} + x + 1} \over {{x^2} – 1\,}}\,\,;\)                             \(d)\,\,{{{x^2} + x + 1} \over { – 5{x^2} – 2x + 3}}\)

a) TXĐ: \(D =\mathbb R\backslash \left\{ 0 \right\}\)
* Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ – }} y =  – \infty \) nên x = 0 là tiệm cận đứng.
* \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \left[ {y – \left( {x – 3} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } {{2x – 1} \over {{x^2}}}\)

Advertisements (Quảng cáo)

\(= \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \left( {{2 \over x} – {1 \over {{x^2}}}} \right) = 0\) nên y = x – 3 là tiệm cận xiên.
b) TXĐ: \(D =\mathbb R\backslash \left\{ {0;2} \right\}\)
* \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} {{{x^3} + 2} \over {x\left( {x – 2} \right)}} =  – \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ – }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} {{{x^3} + 2} \over {x\left( {x – 2} \right)}} =  + \infty \) nên x = 0 là tiệm cận đứng.
* \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} {{{x^3} + 2} \over {x\left( {x – 2} \right)}} =  + \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ – }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ – }} {{{x^3} + 2} \over {x\left( {x – 2} \right)}} =  – \infty \) nên \(x = 2\) là tiệm cận đứng.
* Tiệm cận xiên có dạng \(y = ax +b\)

\(\eqalign{
& a = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } {y \over x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } {{{x^3} + 2} \over {{x^3} – 2{x^2}}} \cr&= \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } {{1 + {2 \over {{x^3}}}} \over {1 – {2 \over x}}} = 1 \cr
& b = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \left( {y – x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \left( {{{{x^3} + 2} \over {{x^2} – 2x}} – x} \right) \cr&= \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } {{2{x^2} + 2} \over {{x^2} – 2x}} = 2 \cr} \)

Đường thẳng \(y = x + 2\) là tiệm cận xiên của đồ thị.
c) TXĐ: \(D =\mathbb R\backslash \left\{ { – 1;1} \right\}\)
* \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { – 1} \right)}^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { – 1} \right)}^ + }} {{{x^3} + x + 1} \over {\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} =  + \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { – 1} \right)}^ – }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { – 1} \right)}^ – }} {{{x^3} + x + 1} \over {\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} =  – \infty \) nên \(x = -1\) là tiệm cận đứng .
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} {{{x^3} + x + 1} \over {\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} =  – \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} y =  – \infty \) nên \(x = 1\) là tiệm cận đứng.
* Tiệm cận xiên có dạng \(y = ax + b\)

\(\eqalign{
& a = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } {y \over x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } {{{x^3} + x + 1} \over {x\left( {{x^2} – 1} \right)}} \cr&= \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } {{1 + {1 \over {{x^2}}} + {1 \over {{x^3}}}} \over {1 – {1 \over {{x^2}}}}} = 1 \cr
& b = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \left( {y – x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \left( {{{{x^3} + x + 1} \over {{x^2} – 1}}} \right) \cr&= \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } {{2x + 1} \over {{x^2} – 1}} = 0 \cr} \)

\( \Rightarrow y = x\) là tiệm cận xiên.
d) TXĐ: \(D =\mathbb R\backslash \left\{ { – 1;{3 \over 5}} \right\}\)
* Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } {{1 + {1 \over x} + {1 \over {{x^2}}}} \over { – 5 – {2 \over x} + {3 \over {{x^2}}}}} =  – {1 \over 5}\) nên \(y =  – {1 \over 5}\) là tiệm cận ngang.
* \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { – 1} \right)}^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { – 1} \right)}^ + }} {{{x^2} + x + 1} \over {\left( {x + 1} \right)\left( {3 – 5x} \right)}} =  + \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { – 1} \right)}^ – }} y =  – \infty \) nên \(x = -1\) là tiệm cận đứng.
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {{3 \over 5}} \right)}^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {{3 \over 5}} \right)}^ + }} {{{x^2} + x + 1} \over {\left( {x + 1} \right)\left( {3 – 5x} \right)}} =  – \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {{3 \over 5}} \right)}^ – }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {{3 \over 5}} \right)}^ – }} {{{x^2} + x + 1} \over {\left( {x + 1} \right)\left( {3 – 5x} \right)}} =  + \infty \) nên \(x = {3 \over 5}\) là tiệm cận đứng.

Bài 36: Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số sau:

Advertisements (Quảng cáo)

\(a)\,\,y = \sqrt {{x^2} – 1} \,\,\);        b) \(y = 2x + \sqrt {{x^2} – 1} \)
c) \(y = x + \sqrt {{x^2} + 1} \) d) \(y = \sqrt {{x^2} + x + 1} \).

Gỉải: a) TXĐ: \(D =\mathbb R\backslash ( – \infty ;1{\rm{]}} \cup {\rm{[}}1; + \infty )\)
* Tiệm cận xiên khi \(x \to  + \infty \)
Ta có: \(a = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {{\sqrt {{x^2} – 1} } \over x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {{x\sqrt {1 – {1 \over {{x^2}}}} } \over x} \)

\(= \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \sqrt {1 – {1 \over {{x^2}}}}  = 1\)
\(b = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {\sqrt {{x^2} – 1}  – x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {{ – 1} \over {\sqrt {{x^2} – 1}  + x}} = 0\)
Vậy đường thẳng \(y = x\) là tiệm cận xiên của đồ thị khi \(x \to  + \infty \).
* Tiệm cận xiên khi \(x \to  – \infty \)
\(a = \mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } {{\sqrt {{x^2} – 1} } \over x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } {{ – x\sqrt {1 – {1 \over {{x^2}}}} } \over x}\)

\(=  – \mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \sqrt {1 – {1 \over {{x^2}}}}  =  – 1\)
\(b = \mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \left( {\sqrt {{x^2} – 1}  – x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } {{ – 1} \over {\sqrt {{x^2} – 1}  + x}} = 0\)
Vậy đường thẳng \(y = -x\) là tiệm cận xiên của đồ thị (khi \(x \to  – \infty \)).
b) TXĐ: \(D =\mathbb R\backslash ( – \infty ;1{\rm{]}} \cup {\rm{[}}1; + \infty )\)
* Tiệm cận xiên khi \(x \to  + \infty \)
Ta có: \(a = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {y \over x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {2 + {{\sqrt {{x^2} + 1} } \over x}} \right)\)

\(= \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {2 + \sqrt {1 – {1 \over {{x^2}}}} } \right) = 3\)
\(b = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {y – 3x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {\sqrt {{x^2} – 1}  – x} \right)\)

\(= \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {{ – 1} \over {\sqrt {{x^2} – 1}  + x}} = 0\)
Vậy đường thẳng \(y = 3x\) là tiệm cận xiên của đồ thị (khi \(x \to  + \infty \)).
* Tiệm cận xiên khi \(x \to  – \infty \)
\(a = \mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } {y \over x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \left( {2 + {{\sqrt {{x^2} + 1} } \over x}} \right)\)

\(= \mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \left( {2 – \sqrt {1 – {1 \over {{x^2}}}} } \right) = 1\)
\(b = \mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \left( {y – x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \left( {\sqrt {{x^2} – 1}  + x} \right) \)

\(= \mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } {{ – 1} \over {\sqrt {{x^2} – 1}  – x}} = 0\)
Vậy đường thẳng \(y = x\) là tiệm cận xiên của đồ thị (khi \(x \to  – \infty \))
c) TXĐ: \(D =\mathbb R\)
* Tiệm cận xiên khi \(x \to  + \infty \)

\(\eqalign{
& a = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {y \over x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {1 + {{\sqrt {{x^2} + 1} } \over x}} \right) \cr&= \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {1 + \sqrt {1 + {1 \over {{x^2}}}} } \right) = 2 \cr
& b = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {y – 2x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt {{x^2} + 1} – x} \right)\cr& = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {1 \over {\sqrt {{x^2} + 1} + x}} = 0 \cr} \)

Đường thẳng \(y = 2x\) là tiệm cận xiên (khi \(x \to  + \infty \))
* Tiệm cận khi \(x \to  – \infty \)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \left( {x + \sqrt {{x^2} – 1} } \right) \)

\(= \mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } {1 \over {x – \sqrt {{x^2} – 1} }} = 0\)
Đường thẳng \(y = 0\) là tiệm cận ngang (khi \(x \to  – \infty \))
d) TXĐ: \(D =\mathbb R\)
* \(a = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {y \over x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \sqrt {1 + {1 \over x} + {1 \over {{x^2}}}}  = 1\)

\(\eqalign{
& b = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {y – x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt {{x^2} + x + 1} – x} \right) \cr
&= \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {{x + 1} \over {\sqrt {{x^2} + x + 1} + x}} \cr&= \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {{1 + {1 \over x}} \over {\sqrt {1 + {1 \over x} + {1 \over {{x^2}}}} }+1} = {1 \over 2} \cr} \)

Đường thẳng \(y = x + {1 \over 2}\) là tiệm cận xiên (khi \(x \to  + \infty \))
* \(a = \mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } {y \over x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } {{\sqrt {{x^2} + x + 1} } \over x} \)

\(= \mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } {{ – x\sqrt {1 + {1 \over x} + {1 \over {{x^2}}}} } \over x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } -\sqrt {1 + {1 \over x} + {1 \over {{x^2}}}}  =  – 1\)
\(b = \mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \left( {y + x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \left( {\sqrt {{x^2} + x + 1}  + x} \right) \)

\(= \mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } {{x + 1} \over {\sqrt {{x^2} + x + 1}  – x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } {{1 + {1 \over x}} \over { – \sqrt {1 + {1 \over x} + {1 \over {{x^2}}}} }-1} =  – {1 \over 2}\)
Đường thẳng \(y =  – x – {1 \over 2}\) là tiệm cận xiên (khi \(x \to  – \infty \))

Advertisements (Quảng cáo)