Trang Chủ Sách bài tập lớp 6 SBT Toán 6

Bài 166, 167, 168 trang 26 SBT Toán 6 tập 1: Tìm số chia và thương biết số bị chia bằng 86, số dư bằng 9.

Bài 15 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố SBT Toán lớp 6 tập 1. Giải bài 166, 167, 168 trang 26 Sách Bài Tập Toán 6 tập 1. Câu 166: Tìm số tự nhiên a, biết rằng 91 ⋮ a và 10 < a < 50…

Câu 166: Tìm số tự nhiên a, biết rằng 91 ⋮ a và  10 < a < 50

Vì 91 ⋮ a nên a  là ước của 91.

Ta có: Ư(91) = \(\left\{ {1;7;13;91} \right\}\)

Vì 10 < a < 50 nên a = 13

Câu 167: Một số bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) gọi là số hoàn chỉnh.

Ví dụ: Các ước của 6 (không kể chính nó) là 1,2,3

Ta có: 1+2+3 = 6. Số 6 là số hoàn chỉnh.

Tìm các số hoàn chỉnh trong các số: 12, 28, 496.

Advertisements (Quảng cáo)

Ta có: Ư(12) = \(\left\{ {1;2;3;4;5;12} \right\}\)

            1 + 2 + 3 + 4 + 6 + 12 = 16

Suy ra 12 không phải là số hoàn chỉnh.

Ta có: Ư(28) = \(\left\{ {1;2;4;7;14;28} \right\}\)

            1 + 2 + 4 + 7 + 14 = 28

Advertisements (Quảng cáo)

Suy ra 28 là số hoàn chỉnh.

Ta có:

Ư(496) = \(\left\{ {1;2;4;8;16;31;62;124;248} \right\}\)

1 + 2 + 4 + 8 + 16 + 31 + 62 + 124 + 248 = 496

Suy ra 496 là số hoàn chỉnh.

Câu 168: Trong một phép chia, số bị chia bằng 86, số dư bằng 9. Tìm số chia và thương.

Gọi m là số chia, n là thương (m, n ∈ N, n> 9)

Ta có : 86 = mn + 9 \( \Rightarrow \) mn = 86 – 9 = 77

Vì mn = 77 nên n là ước của 77

Ta có Ư(77) = \(\left\{ {1;7;11;77} \right\}\)

Vì n > 9 nên n ∈  \(\left\{ {11;77} \right\}\)

– Nếu n = 11 thì m = 7

– Nếu n = 77 thì m = 1

Advertisements (Quảng cáo)